Trao đổi về việc sử dụng quỹ tài trợ
1. Đề xuất ý tưởng sử dụng quỹ tài trợ.
2. Thống nhất yêu cầu khi sử dụng quỹ tài trợ.
Viết một đoạn văn ngắn về một trong các đề tài sau (trong đoạn văn có sử dụng ít nhất là một câu ghép):
a) Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông.
b) Tác dụng của việc lập dàn ý trước khi viết bài tập làm văn.
a, Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông.
Túi ni lông cũng là một trong những vật dụng phổ biến trong đời sống nhưng nó cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trầm trọng. Túi ni lông tiện dụng nên được nhiều người ưa chuộng sử dụng, nhưng ít ai có ý thức sử dụng một cách hợp lý. Thực chất túi ni lông khó phân hủy, hoặc khi phân hủy sẽ tạo ra lượng khí thải độc nên rất cần tìm ra những giải pháp khắc phục hạn chế này. Chúng ta có thể thay thế túi ni lông bằng việc sử dụng túi vải, túi giấy an toàn, thân thiện với môi trường.
b, Tác dụng của việc lập dàn ý trước khi viết bài tập làm văn.
Việc viết được một bài văn hay phụ thuộc rất nhiều vào bước lập dàn ý. Thực chất bước lập dàn ý cũng như bản thiết kế xây dựng của các kỹ sư trước khi xây một ngôi nhà. Để bạn đảm bảo độ mạch lạc trong bài, thông tin được sắp xếp một cách hợp lý bạn cần lập dàn ý chi tiết. Trên thực tế rất nhiều bạn viết văn hay nhờ vào việc chuẩn bị kỹ bước lập dàn ý. Trước tiên bạn cần tìm hiểu kỹ đề bài, gạch ra từ khóa chính, sau đó tìm ý. Từ việc có ý chính bạn có thể sắp xếp các ý chính theo thứ tự logic các phần mở bài, thân bài, kết luận. Việc chuẩn bị dàn ý chính là một trong những phương pháp hiệu quả để viết văn hay và hoàn chỉnh.
Một tỉ phú khi qua đời đã dành lại tất cả tài sản của mình để làm từ thiện.Một số tiền được ngài gửi về quê hương cho quỹ bão trợ người già .Số tiền bằng một nửa số tiền ngài đóng góp vào quý nobel, số tiền đóng góp vào quỹ nobel bằng 1/3 số tiền cứu trợ cho bệnh nhân HIV/AIDS,số tiền cứu trợ cho bệnh nhân HIV/AIDS bằng 1/4 số tiền dành cho quỹ bảo vệ môi trường toàn cầu.Biết ngài tỉ phú có 9 900 000 đô la .Hỏi quỹ bảo trợ người già, quỹ nobel,quỹ cứu trợ bệnh nhân HIV/AIDS,quỹ bảo vệ môi trường toàn cầu bằng bao nhiêu đô la ?
Câu hỏi của Đậu Trần HaLy - Toán lớp 5 - Học toán với OnlineMath
Một tỉ phú trước khi qua đời đã dành tất cả tài sản của mk để làm từ thiện.Một số tiền được ngài gửi về quê hương cho quỹ bảo trợ người già.Số tiền này bằng một nửa số tiền ngài đóng góp vào Quỹ Nobel,số tiền đóng góp vào Quỹ nobel bằng 1/3 số tiền dụng cứu trợ bệnh nhân HIV/AIDS,số tiền dùng cứu trợ cho bệnh nhân HIV/AIDS bằng 1/4 số tiền dành cho Quỹ bảo vệ môi trường Toàn cầu.Biết ngài tỉ phú có 9.900.000 đô la.hãy tính số tiền ngài dành cho mỗi địa chỉ từ thiện nêu trên.Khó wá, ai giúp với !
Gọi z là số tiền ngài tỷ phú haò phóng dành cho Quỹ BảoVệ MTTC
z + 1/4 x z + 1/3 x 1/4 x z + 1/2 x 1/3 x 1/4 x z = 9900000 usd
z x (1 + 1/4 + 1/12 + 1/24) = 9900000
z +33/24 = 9900000
Số tiền ủng hộ Quỹ BVMTTC : 9900000 x 24 : 33 = 7.200.000 usd
Số tiền ủng hộ bệnh nhân HIV : 7200000 : 4 = 1.800.000 usd
Số tiền ủng hộ Quỹ Nobel : 1800000 : 3 = 600.000 usd
Số tiền ủng hộ Bảo trợ người già : 600000 : 2 = 300.000 usd
Câu hỏi của Đậu Trần HaLy - Toán lớp 5 - Học toán với OnlineMath
quỹ bảo trợ người già:300000
quỹ nobel:600000 đô la
quỹ hỗ trợ bệnh nhân HIV/AIDS:1800000
quỹ bảo vệ môi trường tòa cầu:7200000
Một tỉ phú trước khi qua đời đã dành tất cả tài sản của mình để làm từ thiện. Một số tiền được ngài gửi về quê hương cho Quỹ bảo trợ người già. Số tiền này bằng một nữa số tiền ngài đóng góp vào Quỹ Nobel, số tiền đóng góp vào Quỹ Nobel bằng một phần ba số tiền cứu trợ bệnh nhận HIV/AIDS, số tiền dùng cứu trợ cho bệnh nhân HIV/AIDS bằng một phần tư số tiền dành cho Quỹ bảo vệ môi trường toàn cầu. Biết ngài tỉ phú có 9.900.000 USD. Hãy tính xem số tiền ngài dành cho mỗi địa chỉ trên rồi điền vào chỗ trống :
Quỹ bảo trợ người già:..........USD
Quỹ Nobel:..........USD
Quỹ cứu trợ bệnh nhận HIV/AIDS:..........USD
Quỹ bảo vệ môi trường toàn cầu:..........USD.
quy bao tro nguoi gia 103125
quy nobel 206250
hiv/aids 618750
qyu bao ve moi truong toan cau 2475000
day la cau tra loi sai 100% ban nhe
Xem số tiền dành cho Quỹ bảo vệ môi trường toàn cầu là: 1 phần
Số tiền dùng cứu trợ cho bệnh nhân HIV/AIDS có số phần là : \(\frac{1}{4}\times1=\frac{1}{4}\)( phần )
Số tiền góp vào Quỹ Nobel chiếm số phần là: \(\frac{1}{3}\times\frac{1}{4}=\frac{1}{12}\)( phần)
Số tiền cho quỹ bảo trợ người già có số phần là: \(\frac{1}{2}\times\frac{1}{12}=\frac{1}{24}\)( phần)
Số tiền ngài tỉ phú có tương ứng với số phần là:
\(1+\frac{1}{4}+\frac{1}{12}+\frac{1}{24}=\frac{11}{8}\) ( phần )
Số tiền dành cho Quỹ bảo vệ môi trường toàn cầu là:
9 900 000: \(\frac{11}{8}\)= 7 200 000 (USD)
Số tiền dùng cứu trợ cho bệnh nhân HIV/AIDS là:
\(\frac{1}{4}\times7200000=1800000\)( USD)
Số tiền góp vào quỹ nobel là:
\(\frac{1}{3}\times1800000=600000\)( USD)
Số tiền cho quỹ bảo trợ người già là:
\(\frac{1}{2}\times600000=300000\)( USD )
Tìm hiểu về một loại tài nguyên thiên nhiên tiêu biểu ở địa phương nơi em sinh sống viết tài nguyên nước yêu cầu : trình bày về ý nghĩa hiện trạng giải pháp khai thác sử dụng và bảo vệ
giúp mk
Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.
Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Tây Nguyên. D. Lào Cai.
Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Các đồng bằng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Thềm lục địa.
Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên
A. vô tận. B có thể tái tạo được.
C. không thể phục hồi. D. không cần sử dụng hợp lý.
Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.
C. Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.
D. Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.
Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi.
B. Đồng bằng.
C. Bán bình nguyên.
D. Đồi trung du.
Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%. B. 65%. C. 75%. D. 85%.
Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Pu Sam Sao. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là
A. Tây - Đông. B. Bắc – Nam. C. Tây Bắc - Đông Nam. D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:
A. Địa hình cacxtơ. B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình bán bình nguyên. D. Địa hình cao nguyên.
Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?
A. Khai thác khoáng sản.
B. Chặt phá rừng bừa bãi.
C. Làm ruộng bậc thang.
D. Lấn biển.
Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?
A. Địa hình núi theo hướng cánh cung.
B. Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.
C. Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. Địa hình đồi núi thấp.
Câu 31. Quốc gia nào ở Đông Nam Á chủ yếu theo đạo Phật?
A. Phi-lip-pin. | B. Ma-lai-xi-a. | C. In-đô-nê-xi-a. | D. Thái Lan. |
Câu 32. Nhận xét nào đúng với đặc điểm dân cư Đông Nam Á?
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn thế giới. | B. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. |
C. Chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it. | D. Dân cư phân bố rất đều giữa các vùng. |
Câu 33. Các ngành sản xuất của Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở
A. miền núi. | B. nông thôn. | C. trung du. | D. đồng bằng, ven biển. |
Câu 34. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?
A. 1989 | B. 1967 | C. 1995 | D. 1984 |
Câu 35. Ba nước thuộc tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI là?
A. Malaixia, Thái Lan, Campuchia | B. Indonexia, Campuchia, Singapo |
C. Singapo, Malaixia, Brunay | D. Malaixia, Indonexia, Singapo |
Câu 36. Ý nào sau đây không đúng về khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN?
A. ASEAN trở thành thị trường buôn bán lớn của nước ta. |
B. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. |
C. Sự bất đồng về ngôn ngữ. |
D. Sự khác biệt về thể chế chính trị. |
Câu 37. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. 1967 | B. 1997 | C. 1995 | D. 1984 |
Câu 38. Quần đảo Trường Sa thuộc
A. Đà Nẵng. | B. Ninh Thuận. | C. Bình Thuận | D. Khánh Hòa |
Câu 39. Diện tích đất tự nhiên của nước ta là
A. 221.313 km2. | B. 331.212 km2. | C. 313.212 km2. | D. 212.313 km2. |
Câu 40. Nhiệt độ trung bình của nước biển tầng mặt là
A. 210C. | B. 230C. | C. 250C. | D. 270C. |
Câu 41. Đặc điểm nào sau đây không đúng với biển Đông?
A. Thông với Thái Bình Dương và Đại Tây Dương qua các eo biển hẹp. |
B. Có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. |
C. Là một biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á. |
D. Diện tích 3447000 km2. |
Câu 42. Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. sương mù. | B. bão. | C. sóng thần. | D. lũ lụt.
|
giúp me với !!!!
Câu 17. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.
Câu 18. Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Tây Nguyên. D. Lào Cai.
Câu 19. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Các đồng bằng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Thềm lục địa.
Câu 20. Khoáng sản là tài nguyên
A. vô tận. B có thể tái tạo được.
C. không thể phục hồi. D. không cần sử dụng hợp lý.
Câu 21. Đáp án nào sau đây nêu nhận xét đầy đủ về tình hình khai thác và sử dụng khoáng sản của nước ta hiện nay?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu; sử dụng còn lãng phí.
C. Kĩ thuật khai thác thô sơ, sử dụng tiết kiệm.
D. Nhà nước quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng.
Câu 22. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi.
B. Đồng bằng.
C. Bán bình nguyên.
D. Đồi trung du.
Câu 23. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%. B. 65%. C. 75%. D. 85%.
Câu 24. Dãy núi cao nhất nước ta là
A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Pu Sam Sao. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 25. Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình Việt Nam là
A. Tây - Đông. B. Bắc – Nam. C. Tây Bắc - Đông Nam. D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 26. Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 27. Các cao nguyên badan phân bố ở
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 28. Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi là:
A. Địa hình cacxtơ. B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình bán bình nguyên. D. Địa hình cao nguyên.
Câu 29. Tác động nào của con người tới địa hình không mang ý nghĩa tiêu cực?
A. Khai thác khoáng sản.
B. Chặt phá rừng bừa bãi.
C. Làm ruộng bậc thang.
D. Lấn biển.
Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho Đông Bắc là vùng lạnh giá nhất Việt Nam?
A. Địa hình núi theo hướng cánh cung.
B. Nơi đầu tiên đón gió mùa đông.
C. Địa hình núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. Địa hình đồi núi thấp.
Hai vấn đề lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ta hiện nay là?
A. Nguồn nước có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm môi trường nước
B. Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và nguy cơ cạn kiệt nguồn nước ngầm
C. Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước
D. Ô nhiểm môi trường nước và nguồn nước có sự phân hóa theo các vùng miền
Giải thích: Mục 3, SGK/61 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C
-Hiện trạng sử dụng tài nguyên khoáng sản trên thế giới và nước ta
-Ý nghĩa của việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản
-Biện pháp
--------giúp mink với bị giục quá rùi (-.-''''')
tham khảo
Cục Địa chất & Khoáng sản Việt Nam (ĐC&KSVN), Tổng cục Môi trường (TCMT) phối hợp với Tổng Công ty Dầu khí và Kim loại quốc gia Nhật Bản (TCTDK&KLQGNB) vừa tổ chức Hôị thảo về môi trường mỏ trong khai thác khoáng sản ở Việt Nam nhằm tuyên truyền, phổ biến những tác hại đến môi trường, cảnh quan, đời sống của cộng đồng do hoạt động khai khoáng gây ra; đồng thời nâng cao ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ bảo vệ môi trường (BVMT) mỏ của các doanh nghiệp trong khai thác mỏ vì sự phát triển bền vững của đất nước.
Tham dự Hội thảo có nguyên Thứ trưởng Bộ TN&MT Đỗ Hải Dũng, lãnh đạo một số Vụ chức năng thuộc Bộ, Cục ĐC&KSVN, TCMT, Tổng hội Địa chất, Viện KHĐC&KS, Sở TN&MT các tỉnh… Về phía Nhật Bản có ông Takayuki Shimonura, Bí thư thứ hai ĐSQ Nhật Bản tại Việt Nam, TGĐ Cơ quan Ngoại thương Nhật Bản tại Việt Nam, ông Hiroyuki Moribe, GĐ điều hành TCT DK &KLQG Nhật Bản (JOGMEC), ông Eimon Ueđa cùng đại diện các Tập đoàn, các Công ty, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam.
Phát biểu tại Hội thảo, ông Takayuki Shimonura, Bí thứ thứ hai ĐSQ Nhật Bản tại VN đề cập những mất mát to lớn mà Nhật Bản đang phải gánh chịu do trận động đất và sóng thần gây ra, cảm ơn Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam đã chia sẻ khó khăn, dành cho Nhật Bản sự ủng hộ giúp đỡ chân tình trong cơn hoạn nạn, khẳng định mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nước trong hợp tác phát triển kinh tế nói chung và ngành khai khoáng nói riêng.
Thay mặt Ban tổ chức, Cục trưởng Cục ĐC & KSVN Nguyễn Văn Thuấn bảy tỏ niềm cảm thông với những đau thương mất mát của nhân dân Nhật bản và tin tưởng rằng, với ý chí và truyền thống kiên cường của dân tộc, Nhật Bản sẽ sớm khắc phục hậu quả của thiên tai và tiếp tục phát triển đất nước.
Phát biểu tại Hội thảo, Cục trưởng Nguyễn Văn Thuấn khẳng định: Công nghiệp khai thác mỏ là ngành kinh tế tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng yêu cầu phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển KT-XH của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, công nghiệp (CN) khai khoáng đang đứng trước nhiều thách thức: khai thác, sử dụng chưa có hiệu quả làm cho tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, tác động xấu tới cảnh quan và hình thái môi trường, gây ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất đai, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác. Hội thảo là dịp để các cơ quan quản lý Nhà nước về khoáng sản, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khoáng sản trao đổi kinh nghiệm nhằm phát huy những mặt tích cực và đề ra những định hướng, giải pháp tích cực nhằm nâng cao năng lực quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản vì lợi ích quốc gia và sự phát triển bền vững của ngành khai thác mỏ Việt Nam.
Hội thảo đã nghe Giám đốc điều hành JOGMEC giới thiệu các biện pháp phòng chống ô nhiễm tại các khu mở bỏ hoang và vai trò của JOGMEC để khắc phục tình trạng này. Ông Trịnh Minh Cương, Cục ĐC & KSVN nêu thực trạng công tác BVMT trong khai thác mỏ ở Việt Nam, TCT Nghiên cứu công nghệ JFE trình bày khung pháp lý về quản lý ô nhiễm môi trường mỏ của Nhật Bản. ông Mai Thế Toản (TCMT) đề cập các chính sách bảo vệ môi trường mỏ tại Việt Nam, ông Masao Okumura, Phòng Kiểm soát ô nhiễm hầm mỏ JOGMEC giới thiệu hoạt động nghiên cứu và phát triển của JOGMEC về công nghệ kiểm soát ô nhiêm mỏ. Đại diện Sở TN&MT các tỉnh và các tập đoàn, công ty khai thác mỏ phát biểu, trao đổi về thực trạng, kinh nghiệm cùng những bất cập trong công tác quản lý tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác, chế biến khoáng sản.
Lựa chọn đề tài: Văn bản nội quy việc sử dụng thư viện trong lớp học.
Tìm ý và sắp xếp:
- Tiêu đề là Văn bản nội quy việc sử dụng thư viện trong lớp học.
- Các điều khoản gồm những điều cần làm trước khi vào thư viện, tuân thủ quy định trong thư viện, những yêu cầu về việc đọc và mượn sách, …
- Văn bản cần đáp ứng các tiêu chí về tính mạch lạc, logic của bố cục; sự tường minh của các điều khoản; tính chuẩn mực của ngôn ngữ diễn đạt và chính tả; …
Dàn ý bài nói
Nội dung trong văn bản nội quy sử dụng thư viện lớp học.
- Bảo vệ tài sản của Thư viện:
+ Giữ gìn, bảo quản tài liệu: Không được đánh tráo, chiếm dụng, làm mất, cắt xén hoặc làm hư hại tài liệu;
+ Giữ gìn bàn ghế, giá, tủ, máy móc, trang thiết bị và các vật dụng khác của Thư viện.
- Phải trả lại các tài liệu đã mượn (trừ những tài liệu được phép mượn về nhà theo quy định của Thư viện).
- Mỗi lần được mượn tối đa 03 bản sách (trong đó sách văn học không quá 02 bản) với thời hạn 07 ngày. Quá thời hạn đó, nếu có nhu cầu sử dụng tiếp tục, bạn đọc phải đến gia hạn; mỗi lần gia hạn được thêm 03 ngày và không quá 02 lần.
- Những hành vi như làm hư hại, đánh tráo, chiếm dụng tài liệu và các tài sản khác của Thư viện; vi phạm nội quy Thư viện; … khi bị phát hiện sẽ xử lý theo quy định lớp học tùy theo mức độ nặng nhẹ khác nhau.
Bài nói mẫu
Phòng GD & ĐT …. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường …… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Nội quy việc sử dụng thư viện ở lớp học
1. Bạn đọc của Thư viện
Giáo viên chủ nhiệm và các em học sinh trong lớp học đều có quyền sử dụng vốn tài liệu thư viện phù hợp với nội quy thư viện.
2. Trách nhiệm của bạn đọc
a) Khi vào thư viện: báo cáo với học sinh phụ trách và giáo viên chủ nhiệm lớp.
b) Trong thư viện
- Chấp hành đúng các quy định của Thư viện về việc sử dụng tài liệu Thư viện.
- Thực hiện nếp sống văn minh: Đi nhẹ, nói khẽ, không gây ồn, không có các hành vi thiếu văn hóa khác làm ảnh hưởng đến trật tự chung và môi trường, cảnh quan Thư viện.
- Bảo vệ tài sản của Thư viện:
+ Giữ gìn, bảo quản tài liệu: Không được đánh tráo, chiếm dụng, làm mất, cắt xén hoặc làm hư hại tài liệu;
+ Giữ gìn bàn ghế, giá, tủ, máy móc, trang thiết bị và các vật dụng khác của Thư viện.
c) Khi ra khỏi thư viện:
- Phải trả lại các tài liệu đã mượn (trừ những tài liệu được phép mượn về nhà theo quy định của Thư viện).
- Có nghĩa vụ cho kiểm tra tài liệu cũng như các vật dụng mang ra khỏi Thư viện khi có yêu cầu của người có trách nhiệm.
1. Sử dụng tài liệu Thư viện
Để đọc tại chỗ hoặc mượn tài liệu về nhà, bạn đọc phải xuất trình một trong các giấy tờ sau: Thẻ Thư viện, Chứng minh nhân dân, Giấy giới thiệu hoặc các giấy tờ tùy thân khác.
a) Đọc tại chỗ
- Mỗi lần chỉ được mượn tối đa 3 tài liệu; đối với phòng đọc tự chọn, bạn đọc được phép trực tiếp lựa chọn tài liệu trên giá sách;
- Không được phép tự ý mang tài liệu ra khỏi phòng đọc;
- Không sử dụng các thiết bị máy móc dành riêng cho bạn đọc quá thời gian quy định của Thư viện.
b) Mượn về nhà
Mỗi lần được mượn tối đa 03 bản sách (trong đó sách văn học không quá 02 bản) với thời hạn 07 ngày. Quá thời hạn đó, nếu có nhu cầu sử dụng tiếp tục, bạn đọc phải đến gia hạn; mỗi lần gia hạn được thêm 03 ngày và không quá 02 lần.
2. Xử lý vi phạm
Những hành vi như làm hư hại, đánh tráo, chiếm dụng tài liệu và các tài sản khác của Thư viện; vi phạm nội quy Thư viện; … khi bị phát hiện sẽ xử lý theo quy định lớp học tùy theo mức độ nặng nhẹ khác nhau.
3. Tổ chức thực hiện
Thư viện có trách nhiệm thông báo Nội quy tới tất cả bạn đọc. Bạn đọc có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định trong Nội quy này.
…, ngày … tháng … năm …
Giáo viên chủ nhiệm Cán bộ phụ trách thư viện
(Ký tên, đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
A. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.
B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm nguồn nước sông.
C. thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
D. nguồn nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt.
Đáp án C
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là: thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường nước. (SGK Địa lý 12 CB trang 61).