Em hãy chọn một sản phẩm công nghệ có trong hình dưới đây và tìm hiểu lịch sử ra đời của sản phẩm đó.
Lựa chọn một sản phẩm trong gia đình, hãy tìm hiểu lịch sử ra đời, các phiên bản trước đó của sản phẩm để thấy sự phát triển của sản phẩm theo thời gian.
Tham khảo
Sản phẩm: ti vi
Lịch sử ra đời: từ năm 1920 đến nay
+ Giai đoạn 1920: từ những chiếc radio có hình ảnh đến hình ảnh có màu
+ Giai đoạn 1930: sản xuất và bán những chiếc ti vi đầu tiên
+ Giai đoạn 1940: điều khiển từ xa có dây chỉ có chức năng phóng to hình ảnh
+ Giai đoạn 1950: Robert Adler phát minh ra điều khiển đầu tiên
+ Giai đoạn 1960-1980: được bán phổ biến và dịch vụ truyền hình cáp có tại 68% hộ gia đình
+ Giai đoạn 1990-2000: có độ phân giải cao và những chiếc ti vi thông minh truy cập được vào các ứng dụng khác nhau
Sản phẩm: ti vi
Lịch sử ra đời: từ năm 1920 đến nay
+ Giai đoạn 1920: từ những chiếc radio có hình ảnh đến hình ảnh có màu
+ Giai đoạn 1930: sản xuất và bán những chiếc ti vi đầu tiên
+ Giai đoạn 1940: điều khiển từ xa có dây chỉ có chức năng phóng to hình ảnh
+ Giai đoạn 1950: Robert Adler phát minh ra điều khiển đầu tiên
+ Giai đoạn 1960-1980: được bán phổ biến và dịch vụ truyền hình cáp có tại 68% hộ gia đình
+ Giai đoạn 1990-2000: có độ phân giải cao và những chiếc ti vi thông minh truy cập được vào các ứng dụng khác nhau
Em hãy tạo một sản phẩm số theo cách sáng tạo để hướng dẫn các bạn hiểu đúng về việc sử dụng công nghệ kĩ thuật số. Em hãy đảm bảo sản phẩm của mình thể hiện được đạo đức, tính văn hoá và không vi phạm pháp luật nhé.
Tham khảo:
Cách sử dụng truyền thống: Ứng dụng trình chiếu PowerPoint, sử dụng máy chiếu, kết hợp đa phương tiện vào bài giảng,…
Cách ứng dụng mới: Dạy học qua nền tảng lớp học ảo, các khóa học trực tuyến, sử dụng tính năng bảng trắng kỹ thuật số Whiteboard, trang bị màn hình tương tác thông minh trong lớp học,…
Quan sát Hình 18.3, lựa chọn, nêu tên gọi, công dụng của 3 sản phẩm công nghệ có trong hình. Hãy cho biết mỗi sản phẩm đáp ứng nhu cầu nào của con người và giải quyết vấn đề gì của cuộc sống?
Tham khảo:
- Sản phẩm 1: điện thoại di động
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu liên lạc giữa các cá nhân trong khoảng cách xa, giải quyết việc liên lạc khẩn cấp và thay thế cho phương thức thư từ như ngày xưa
- Sản phẩm 2: ấm siêu tốc
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu cần nước nóng trong thời gian ngắn, giải quyết những vấn đề trong việc thụ nước nóng và chỉ mất 3 phút
- Sản phẩm 3: điều hoà
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu vấn đề nhiệt độ/thời tiết khắc nghiệt, giải quyết những vấn đề: nhiệt độ cao gây nóng trong mùa hè, nhiệt độ thấp lạnh trong mùa đông
Chọn sản phẩm bất kì trong gia đình, em hãy:
1. Tìm hiểu một số sản phẩm tương tự có trên thị trường;
Ghế ngồi: ghế gỗ loại dài, ghế sofa, ghế đẩu, ...
Qua các kiến thức đã học, tự tìm hiểu và tham khảo Hình 13.5, hãy mô tả quá trình mua hàng gồm: đặt hàng, theo dõi tình trạng sản xuất, theo dõi quá trình di chuyển sản phẩm, nhận sản phẩm có sử dụng các thành tựu của Cách mạng công nghiệp 4.0. Em hãy phân tích ưu điểm của việc ứng dụng thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào quá trình này.
- Mô tả quá trình mua hàng:
*Khách hàng: Đặt hàng từ xa thông qua gian hảng ảo trên web (có thể sử dụng các kính thực tại ảo,...); yêu cầu món hàng được cá thể hóa theo nhu cầu của khách hàng về màu sắc, tính năng,...
*Nhà máy nhận và xử lí đơn hàng: Sử dụng các tính năng như nhà máy thông minh với sự hỗ trợ của công nghệ 4.0 như thiết kế thông minh, lập trình thông minh, gia công thông minh -> mọi công đoạn của quá trình đều được thu thập dữ liệu, cập nhật, phân tích và chia sẻ với các bên liên quan. Khách hàng có thể yêu cầu hoặc có quyền theo dõi tiến trình sản phẩm của mình.
*Vận chuyển đơn hàng: khách hàng dễ dàng theo dõi tình trạng đơn hàng của mình như vị trí, tình trạng,...
- Ưu điểm:
*Cá thể hóa được sản phẩm theo nhu cầu người dùng.
*Dễ dàng theo dõi, cập nhật tình trạng từ đó tạo điều kiện thuận lợi, chủ động cho khách hàng.
*Quá trình sản xuất linh hoạt hơn.
Chọn sản phẩm bất kì trong gia đình, em hãy:
2. So sánh sản phẩm của gia đình em với các sản phẩm em tìm hiểu về tính mới, tính sáng tạo.
Bàn làm việc thì loại như, so với tính mới trên thị trường thì có kiểu kiểu mới như inox, gỗ và so về sáng tạo thì mỗi loại có một kiểu mẫu riêng, có tính sáng tạo riêng của mỗi sản phẩm
Sản phẩm gia đình: ghế gỗ loại dài
Là kiểu thiết kế cũ, ít tính sáng tạo; so với các loại trên thị trường thì sản phẩm cứng hơn, không quá bền và giá thành khá cao
Lựa chọn một làng nghề truyền thống đã tìm hiểu để giới thiệu theo các gợi ý:
+ Địa danh;
+ Lịch sử hình thành;
+ Sản phẩm.
+ Địa danh: Bát Tràng - Gia Lâm - Hà Nội.
+ Lịch sử hình thành: Từ hơn 500 năm trước.
+ Sản phẩm: Đồ gốm mĩ nghệ
+ Địa danh: Tây Hồ - Phú Hồ - Phú Vang - Thừa Thiên Huế
+ Lịch sử hình thành: Làng nghề truyền thống làm nón hình thành cách đây hàng trăm năm và những chiếc nón bài thơ xuất hiện trong khoảng từ những năm cuối thập kỷ 50 – đầu thập kỷ 60 của thế kỷ XX.
+ Sản phẩm: Nón lá
+ Địa danh: Phước Kiều - Điện Phương - Điện Bàn - Quảng Nam
+ Lịch sử hình thành: Theo ghi chép lịch sử (Việt Nam gia phả), làng nghề được hình thành từ thế kỷ thứ 16, khi ông Dương Không Lộ, quê xã Đề Kiều, Tổng Bình Quân, châu Thất Truyền, phủ Tường Khánh, tỉnh Lạng Sơn; Trên bước đường đi làm ăn đã đặt chân đến phủ Điện Bàn khai khẩn 10 mẫu đất hoang để làm nghề đúc đồng, đổi tên là làng Phước Kiều. Và từ đó đến này cùng với bao biến động, thăng trầm của đất nước làng nghề vẫn được duy trì và phát triển cho đến ngày nay. Danh tiếng của làng nghề không còn bó hẹp trong địa phận của Quảng Nam – Đà Nẵng mà nó đã vươn ra xa khắp các tỉnh thành trong cả nước, từ niềm trung du phía Bắc cho đến vùng rừng núi xa xôi.
+ Sản phẩm: Đồng đúc
Hãy chọn một sản phẩm trong đời sống và nêu các ngành nghề liên quan đến thiết kế sản phẩm đó
Tham khảo
Điện thoại
Ngành nghề liên quan đến thiết kế điện thoại:
Kĩ sư điện tử, kĩ thuật viên kĩ thuật điện tử: Thiết kế mạch, hệ thống điện tử và linh kiện điện tử sử dụng trong điện thoại.
Kĩ sư cơ khí, kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí: Thiết kế máy móc, công cụ phục vụ chế tạo linh kiện trong điện thoại.
Hãy liệt kê các sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật được sử dụng trong đời sống hằng ngày.
Một số sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật được sử dụng trong đời sống hằng ngày:
- Thực phẩm, đồ uống từ công nghệ vi sinh vật: Sữa chua, dưa muối, cà muối, làm giấm, bánh mì, rượu vang, bia, phomat,…
- Nước tương, nước mắm,…
- Dược phẩm: thuốc kháng sinh, vaccine, men vi sinh,…
- Phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu vi sinh, đệm lót sinh học trong nuôi gà,…
- Khí biogas.
- Thuốc tiêu hủy bồn cầu vi sinh.
Sưu tầm một sản phẩm công nghệ có hình dạng là khối đa diện hoặc khối tròn xoay và trao đổi với các bạn trong lớp về hình dạng sản phẩm đó.