Dựa vào lược đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021, hãy kể tên 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số cao nhất và 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số tỉnh, thành thấp nhất.
Cho biết mật độ dân số chỉ dân số trung bình sống trên diện tích 1 k m 2 . Biểu đồ dưới dây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn ( theo số liệu năm 1999).
Dựa vào biểu đồ hãy trả lời những câu hỏi sau:
a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất ?
b) Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấy khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hài Phòng?
a) "Mật độ dân số lớn nhất " tương ứng với" cột biểu đồ cao nhất".
Đáp án : TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b) Cột ứng với TP. Hồ Chí Minh cao hơn khoảng gần 8 ô.
Cột ứng với Hải Phòng cao khoảng gần 4 ô.
Đáp án : TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh/ thành phố có mật độ dân số trên 2000 người/k m 2 là
A. Khánh Hòa.
B. Quảng Ninh.
C. Biên Hòa
D. Đà Nẵng.
Đáp án cần chọn là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, mật độ dân số trên 2000 người/k m 2 được thể hiện bằng nền màu đỏ.
=> TP.Biên Hòa được kí hiệu nền màu đỏ => có mật độ dân số trên 2000 người/k m 2
Số liệu điều tra dân số của một tỉnh, thành phố ở nước ta vào tháng 4 năm 2011
Trong các tỉnh, thành phố trên, nơi có số dân ít nhất là ………….; nơi có số dân nhiều nhất là ………….a) Viết tiếp vào chỗ chấm:
b) Viết tên các tỉnh, thành phố theo thứ tự số dân tăng dần
a) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các tỉnh, thành phố trên, nơi có số dân ít nhất là Đà Nẵng; nơi có số dân nhiều nhất là TP. Hồ Chí Minh.
b) Viết tên các tỉnh, thành phố theo thứ tự số dân tăng dần: Đà Nẵng; Vĩnh Long; Hải Phòng; Thanh Hóa; TP. Hồ Chí Minh.
Trong cùng một năm, mật độ dân số ở Thành phố Hồ chí Minh là 3666 người/ ki-lô-mét vuông ( nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 3666 người cư trú ), mật độ dân số ở tỉnh Sơn La là 80 người/ki-lô-mét vuông.
a) Cho biết diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh là 2095 ki-lô-mét vuông, diện tích của tỉnh Sơn La là 14374 ki-lô-mét vuông. Hỏi số dân của tỉnh Sơn La bằng bao nhiêu phần trăm của Thành phố Hồ Chí Minh ?
b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh Sơn La lên 100 người/ki-lô-mét vuông thì số dân của tỉnh Sơn La phải tăng thêm bao nhiêu người ?
Em hãy thu thập thông tin về dân cư của tỉnh (thành phố) nơi em sinh sống dựa trên một số thông tin gợi ý sau: số dân, mật độ dân số, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, cơ cấu dân số theo tuổi,...
Ví dụ em sống ở thủ đô Hà Nội (số liệu năm 2020):
- Số dân: 8,24 triệu người.
- Mật độ dân số: 2 455 người/km2.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 12,47%.
Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 1999, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó:
Hà Giang có sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm dân
Hà Nội có ba triệu không trăm linh bảy nghìn dân
Quảng Bình có tám trăm mười tám nghìn ba trăm dân
Gia Lai có một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm dân.
Ninh Thuận có năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm dân.
TP Hồ Chí Minh có năm triệu năm trăm mười bốn nghìn tám trăm dân.
Cà Mau có một triệu một trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm dân.
Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 1999, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó:
Hà Giang có sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm dân
Hà Nội có ba triệu không trăm linh bảy nghìn dân
Quảng Bình có tám trăm mười tám nghìn ba trăm dân
Gia Lai có một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm dân.
Ninh Thuận có năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm dân.
TP Hồ Chí Minh có năm triệu năm trăm mười bốn nghìn tám trăm dân.
Cà Mau có một triệu một trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm dân.
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.
- Tổng mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long là:
320+ 701 +576 + 463+ 723+ 499+ 636+ 272+ 836+ 505+ 393+ 321+ 235
= 6480 (người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:
6480 : 13 ≈ 498 ( người / km2 ).
- Tổng mật độ dân số của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
89 +79 + 64 +127 +94 + 109 +325+ 91+425+ 387+ 50+ 37+ 73+ 178
= 2128 ( người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
2128 : 14 = 152 (người / km2 ).
* Nhận xét: mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy:
• Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
• Nêu tên những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 501 đến 1.000 người/km2, từ 1001 đến 1500 người/km2 và từ 1501 người/km2 trở lên.
• Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Một số dân tộc sống ở Đồng bằng Bắc Bộ: Kinh, Mường, Thái, Dao...
- Những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 501 đến 1.000 người/km2, từ 1001 đến 1 500 người/km2 và từ 1501 người/km2 trở lên.
*Từ 501 đến 1.000 người/km: Vĩnh Phúc, Hà Nam, Ninh Bình
*Từ 1001 đến 1 500 người/km2: Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định
*Từ 1501 người/km2 trở lên: Hà Nội, Bắc Ninh
- Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ: Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư đông đúc nhất nước ta. Dân cư tập trung đông ở vùng trung tâm, thưa hơn ở phía rìa đồng bằng.
• Một số dân tộc sinh sống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là: Kinh, Mường, Tày, Thái, Dao,...
• Những tỉnh có mật độ dân số từ 501 đến 1.000 người/km2 là: Vĩnh Phúc, Hà Nam, Ninh Bình.
- Những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1001 đến 1500 người/km2 là: Hưng Yên; Hải Dương; Thái Bình; Nam Định và thành phố Hải Phòng. - Những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số trên 1501 người/km2 là: Bắc Ninh và Thành phố Hà Nội.
• Nhận xét: Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư đông đúc nhất nước ta. Năm 2020, mật độ dân số trung bình của vùng là 1431 người/km2 (cả nước là 295 người/km2). Dân cư tập trung đông ở vùng trung tâm, thưa hơn ở phía rìa đồng bằng. - Giải thích: vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông là do điều kiện tự nhiên thuận lợi, người dân sống ở đây từ lâu đời, có nhièu đô thị và trung tâm công nghiệp.
Dân tộc sinh sống chủ yếu là Kinh, Thái, Mường,Dao
Mật độ dân số:
+Từ 501 đến 1000 người/km2: Vĩnh Phúc, Hà Nam, Ninh Bình
+Từ 1001 đến 1500 người/km2: Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định
+Từ 1501 người/km2 trở lên: Hà Nội, Bắc Ninh
Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ: Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư đông đúc nhất nước ta. Dân cư tập trung đông ở vùng trung tâm, thưa hơn ở phía rìa đồng bằng.
Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:
- Cho biết những tỉnh nào có mật độ dân số dưới 100 người/km.
- Cho biết những tỉnh nào có mật độ dân số trên 400 người/km.
- Nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tham khảo!
- Những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 là: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La; Cao Bằng; Bắc Cạn; Lạng Sơn.
- Những tỉnh có mật độ dân số trên 400 người/km2 là: Phú Thọ, Bắc Giang.
- Nhận xét:
+ Dân cư trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đồng đều giữa các tỉnh; giữa khu vực miền núi và khu vực trung du.
+ Nhìn chung, khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt.