Giải thích sự khác nhau giữa hai định dạng sau:
Những điểm giống và khác nhau về di truyền giữa hai tế bào con tạo ra sau giảm phân 1 Giải thích vì sao có sự khác nhau
Những điểm giống và khác nhau về di truyền giữa hai tế bào con tạo ra sau giảm phân 1
- Giống nhau : Ở nguyên phân và giảm phân I đều là hình thức phân bào có 1 lần tự nhân đôi ADN ở kì trung gian và có các kì tương tự nhau : kì đầu, giữa, sau, cuối ; đều trải qua các giai đoạn đóng xoắn, duỗi xoắn,........
- Khác nhau : (chỉ riêng các ý về sự di truyền)
Nguyên phân | Giảm phân I |
- Kì đầu không có quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo | - Kì đầu có quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo giữa các cromatit |
- Kì giữa các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo | - Kì giữa các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo |
- Kì sau các NST đơn phân ly đồng đều về 2 cực tế bào | - Kì sau các NST kép phân ly độc lập về 2 cực tế bào |
- Kì cuối các NST đơn nằm gọn trog nhân mới | - Kì cuối các NST kép nằm trog nhân mới, tiếp tục lần giảm phân II |
- Kết quả : Tạo ra các tb con có bộ NST giống hệt mẹ và giống nhau | - Kết quả : Tạo ra các tb con có bộ NST giống nhau và bằng một nửa của mẹ |
Giải thích vì sao có sự khác nhau ?
- Vì nguyên phân là hình thức phân bào nhằm mục đích nhân bản số lượng tế bào, giúp cơ thể lớn lên, phân chia, còn giảm phân là hình thức phân bào nhằm mục đích tạo ra giao tử có bộ NST bằng một nửa so với ban đầu để giúp tổ hợp lại trog quá trình thụ tinh trog hình thức sinh sản hữu tính -> phục hồi bộ NST ban đầu
Giải thích tại sao sự phát triển nông nghiệp ở châu Á có sự khác nhau giữa hai khu vực?
Chứng minh khí hậu châu á phân hóa rất đa dạng. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó giữa 2 kiểu khí hậu này
- Khí hậu châu á phân hóa thành 5 đới khí hậu khác nhau theo chiều từ Bắc xuống Nam (Cụ thể là từ cực Bắc đến xích đạo)
- Đới khí hậu cực và cận cực
- Đới khí hậu ôn đới
- Đới khí hậu cận nhiệt
- Đới khí hậu nhiệt đới
- Đới khí hậu xích đạo
* Khí hậu châu á phân bố thành 11 kiểu khí. Những chủ yếu là khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
- Khí hậu gió mùa:
+ Gió mùa nhiệt đới(Nam Á,ĐNÁ)
+ Gió mùa cận nhiệt đới và ôn đới(Đông á)
- Khí hậu lục địa phân bố ở vùng nội địa và khu vực Tây á.
*** Giải thích:
- Do vị trí địa lí, địa hình lãnh thổ rộng lớn,các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản sự xâm nhập của biển vào sâu trong nội địa
Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự khác nhau giữa hai loài là hợp lí nhất ?
A. Điều kiện môi trường ở khu vực sống khác nhau nên phát sinh đột biến khác nhau.
B. Trong cùng khu vực địa lý nhưng điều kiện sinh thái khác nhau nên chọn lọc tự nhiên đã tác động theo các hướng khác nhau.
C. Có sự cách li sinh sản giữa hai loài do cách li sinh thái.
D. Điều kiện địa lí khác nhau nên CLTN đã chọn lọc các đặc điểm thích nghi khác nhau.
Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau là vì điều kiện sinh thái khác nhau nên chọn lọc tự nhiên đã tác động theo các hướng khác nhau.
Chọn B.
Sự khác nhau về từ ngữ và giọng văn giữa hai văn bản Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân) và Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng). Giải thích vì sao có sự khác nhau đó.
Sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại cùng loài được biểu hiện bằng bảng sau:
- Hãy kể tiếp một vài ví dụ khác?
- Giải thích vì sao có sự khác biệt đó?
STT | Tên cây | Bộ phận dùng | So sánh tính chát | |
---|---|---|---|---|
Cây hoang dại | Cây trồng | |||
1 | Chuối | Quả | Quả nhỏ, chát, nhiều hạt | Quả to, ngọt, không hạt |
2 | Súp lơ | Hoa | Hoa nhỏ | Hoa to |
3 | Na | Quả | Quả nhỏ, nhiều hạt | Quả to, ít hạt |
4 | Táo | Quả | Quả bé, chát | Quả to, ngọt |
Có sự khác nhau đó là do cây được con người trồng sẽ được tập trung chăm sóc, phát triển vào những bộ phận mà con người khai thác giúp mang lại lợi ích cho con người.
Mô tả và giải thích sự thay đổi mực nước trong mỗi ống đong. So sánh sự khác nhau giữa màu sắc của hai cây và lát cắt ngang rễ, thân của chúng.Viết báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu sau:
- Tên thí nghiệm: Chứng minh sự hút nước của rễ cây, sự vận chuyển nước ở thân cây.
- Nhóm thực hiện: Nhóm 2
- Kết quả và thảo luận:
+ Sự thay đổi mực nước trong mỗi ống đong: Cả hai ống đong đều có mực nước giảm so với mức ban đầu.
+ Sự khác nhau giữa màu sắc của hai cây và lát cắt ngang rễ, thân của hai cây: Lá của cây ở ống đong thứ nhất có màu sắc không thay đổi, lá của cây ở ống đong thứ hai xuất hiện những viền màu đỏ. Lát cắt ngang rễ, thân của cây ở ống đong thứ nhất không có màu; lát cắt ngang rễ, thân của cây ở ống đong thứ hai xuất hiện các chấm tròn màu đỏ đậm.
+ Giải thích: Nước và một số chất tan trong nước được rễ hấp thụ và vận chuyển lên các cơ quan phía trên theo mạch gỗ trong thân cây. Khi rễ cây được đặt trong ống đong chứa nước, rễ hút nước sẽ làm giảm lượng nước trong hai ống đong. Các chất tan trong nước như mực đỏ hoặc eosin trong ống đong thứ hai được rễ hấp thụ và vận chuyển theo mạch gỗ, do đó phần mạch gỗ ở thân cây thứ hai có màu đỏ.
- Kết luận: Rễ thực hiện chức năng hút nước và mạch gỗ có vai trò vận chuyển nước từ rễ lên thân rồi lên lá.
Tại sao phải quy định tốc định tốc độ giới hạn đối với các phương tiện giao thông khác nhau, trên những cung đường khác nhau? So sánh tốc độ tối đa của các phương tiện giao thông khác nhau trong bảng và giải thích tại sao có sự khác biệt giữa các tốc độ này
Cần phải có quy định tốc độ giới hạn của các phương tiện giao thông khác nhau, trên những cung đường khác nhau. Vì mỗi loại phương tiện khác nhau thì sẽ có quán tính khác nhau, trên những cung đường khác nhau sẽ có ma sát khác nhau, hay còn phụ thuộc vào thời tiết, mật độ giao thông, địa hình... Nên khi gặp tình huống bất ngờ các phương tiện giao thông cần có tgian, khoảng cách để xử lí tình huống tránh tai nạn giao thông tối thiểu
Bảng nào vậy bạn?
Trình bày và giải thích sự khác nhau giữa hai kiểu khí hậu Ôn Đới Hải Dương và Cận Nhiệt Địa Trung Hải
Tham khảo
So sánh khác nhau giữa môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa:
- Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa:
Ôn đới hải dương: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0oC , mưa quanh năm ( Khoảng 800-1000 mm/năm) , nhìn chung là ẩm ướt.Ôn đới lục địa : Mùa đông lạnh ,khô , mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè . Càng vào sâu trong lục địa , tính chất lục địa càng tăng : Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0oC- Ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải:
Ôn đới lục địa : Mùa đông lạnh,khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Nên mùa hè ẩm ướt.Khí hậu địa trung hải : Mùa hè nóng,khô, mùa thu đông không lạnh và có mưa.2. Xác định số dòng thơ biểu đạt lời của mỗi nhân vật. Chỉ ra sự khác biệt về độ dài (tính bằng số dòng thơ) giữa lời thoại của hai nhân vật và giải thích sự khác biệt ấy.
- Số dòng thơ biểu đạt lời nhân vật Thúy Kiều: 38 dòng (719 - 756)
- Số dòng thơ biểu đạt lời nhân vật Thúy Vân: 4 câu (715 - 718)
=> Độ dài (tính bằng số dòng thơ) giữa lời thoại của Thúy Kiều lớn hơn nhiều Thúy Vân.
- Lí do: Thúy Kiều là nhân vật, người nói chính, nhờ cậy, gửi gắm, do vậy cần một câu chuyện có đầu có đuôi, đầy tâm trạng và nỗi niềm. Lời của Kiều nhằm thực hiện mục đích thuyết phục một vấn đề hết sức tế nhị, khó khăn. Trong khi đó, Thúy Vân là người nghe, chia sẻ; chỉ cần “hỏi han” gợi chuyện cho Kiều bày tỏ.