Hình ảnh Cánh chim/ Chim bồ câu/ Cánh diều/ Ngọn gió có thể áp dụng trong đề bài NLXH nào ?
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
THẢ DIỀU
Cánh diều no gió
Sáo nó thổi vang
Sao trời trôi qua
Diều thành trăng vàng.
Cánh diều no gió
Tiếng nó trong ngần
Diều hay chiếc thuyền
Trôi trên sông Ngân.
Cánh diều no gió
Tiếng nó chơi vơi
Diều là hạt cau
Phơi trên nong trời.
Trời như cánh đồng
Xong mùa gặt hái
Diều em – lưỡi liềm
Ai quên bỏ lại.
Cánh diều no gió
Nhạc trời reo vang
Tiếng diều xanh lúa
Uốn cong tre làng.
Ơi chú hành quân
Cô lái máy cày
Có nghe phơi phới
Tiếng diều lượn bay?
(Trần Đăng Khoa)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Cánh diều được so sánh với những hình ảnh nào?
A. trăng vàng, chiếc thuyền, lưỡi liềm, sao trời
B. trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm
C. trăng vàng, chiếc thuyền, sông Ngân, hạt cau
Xin lỗi trả lời muộn
câu B nhé
So sánh kiểu vỗ cánh bay và kiểu bay lượn của chim bồ câu minh họa bằng hình ảnh dưới đây.
Đáp án
STT | Kiểu bay vỗ cánh | Kiểu bay lượn |
1 | Đập cánh liên tục | - Cánh đập chậm rãi và không liên tục - Cánh dang rộng và chim chỉ cần điều chỉnh góc cánh là có thể bay bổng lên cao mà không cần đập cánh. |
2 | Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh | Chim lượn chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ bởi “đệm không khí” và hướng thay đổi của luồng gió. |
Trái đất này là của chúng mình
Quả bóng xanh bay giữa trời xanh
Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến
Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Em có cảm nhận gì về hình ảnh trái đất trong đoạn thơ trên ?
Bài 3. Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Nếu ngọn gió nào dẫn con đến phương trời xa thẳm
Con đừng quên lối về nhà
Nơi thung sâu khơi nguồn ngọn gió…
Nếu cánh chim nào chở con lên thăm mặt trời cháy đỏ
Con đừng quên lối về nhà
Nơi sớm chiều vẫn nhen ngọn lửa
Nếu vạt mây nào đưa con lên chơi với ngôi sao xanh biếc
Con đừng quên lối về nhà
Suối trong con tắm mình thuở bé…?
(Trương Hữu Lợi, “Bài hát con kiến”,
NXB Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, 1998, tr.60-61)
Câu 1. Bài thơ là lời nhắn nhủ của ai với ai?
Câu 2. Hãy tìm những dòng thơ nói về “nhà” trong bài thơ. Những dòng thơ này giúp em
cảm nhận như thế nào về “nhà”?
Câu 3. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài thơ? Việc sử dụng biện pháp tu từ đó có
tác dụng gì?
Câu 4. Những hình ảnh “phương trời xa thẳm”, “mặt trời cháy đỏ”, “ngôi sao xanh biếc” gợi
cho em liên tưởng tới điều gì?
Câu 5. Lời nhắn nhủ trong bài thơ khơi gợi trong em những cảm xúc, suy nghĩ gì?
cứu mai phải nộp rồi
nêu đặc điểm về đời sống, sinh sản của chim bồ câu. So sánh đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và thằn lằn bóng đuôi dài. Thân chim bồ câu hình thoi giúp ích gì khi bay, chim bồ câu bay lượn hay bay vỗ cánh
Đặc điểm về đs của chim bồ câu:
- Tổ tiên của bồ câu nhà là bồ câu núi
- Sống trên cây, bay giỏi, có tập tính làm tổ trên cây
- Là động vật hằng nhiệt
* Sinh sản:
- Mỗi lứa đẻ 2 trứng, trứng giàu noãn hoàng, có vỏ đá vôi
- Chim trống, mái thay nhau ấp trứng
- Chim non mới sinh ra còn yếu đc nuôi bằng sữa diều
Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và thằn lằn bóng đuôi dài:
Đời sống:
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Có tập tính lm tổ.
- Là đv hằng nhiệt.
Sinh sản:
- Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối, khi đạp mái (giao phối) xoang huyệt lộn ra ngoài làm thành cơ quan giao phối tạm thời.
- Trứng được thụ tinh trong.
- Mỗi lần đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc.
- Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng tạo thành chim con.
- Chim con mới nở, trên thân chỉ có một ít lông tơ, được chim bố mẹ mớm nuôi bằng sữa diều (sữa tiết từ diều của bố mẹ).
So sánh đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và thằn lằn bóng đuôi dài:
Thằn lằn bóng | Chim bồ câu |
Có cơ quan giao phối | Không có cơ quan giao phối( con đực) |
Đẻ từ 5-10 trứng 1 lứa | Đẻ 2 trứng 1 lứa |
Không ấp trứng | Có ấp trứng |
Thân hình thoi giúp giảm sức cản không khí khi bay.
Mô tả nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của chim bồ câu?
a. Chi trước biến đổi thành cánh, thân hình thoi.
b. Cơ thể có lông mao bao phủ, thân hình thoi, cổ dài.
c. Chi trước biến đổi thành cánh da, chi sau có màng bơi.
d. Cơ thể có lông vũ bao phủ, đầu gắn liền với thân thành một khối.
Mô tả nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của chim bồ câu?
A. Chi trước biến đổi thành cánh, thân hình thoi.
B. Cơ thể có lông mao bao phủ, thân hình thoi, cổ dài.
C. Chi trước biến đổi thành cánh da, chi sau có màng bơi.
D. Cơ thể có lông vũ bao phủ, đầu gắn liền với thân thành một khối.
Vì sao dơi có tai to?
Hai câu thơ: “Bồ câu ơi cánh chim gù thương mến/Hải âu ơi cánh chim vờn trên sóng” trong bài “Bài ca về trái đất” của nhà thơ Định Hải giúp em cảm nhận gì về trái đất thân yêu?
A. Trái đất sống như một ngôi nhà hạnh phúc của muôn loài với tiếng chim bồ câu gọi nhau đầy thương mến.
B. Trái đất đẹp đẽ thanh bình và nên thơ với hình ảnh cánh chim hải âu bay đùa nghịch trên sóng biển
C. Trái đất giống như một ngôi nhà kỳ vĩ tráng lệ của muôn loài muôn loài
D. Cả A và B
Câu 1:
Tác dụng của lông tơ trong hoạt động sống chim bồ câu là gì?
A. Làm thân chim nhẹ. B. Tăng diện tích cánh. C. Không thấm nước. D. Giảm thoát hơi nước.
Câu 2:
. Loài nào sau đây không thuộc lớp Lưỡng cư?
A. Ếch giun. B. Cóc nhà. C. Cá sấu. D. Ếch cây.