Vẽ sơ đồ một đoạn mạch điện gồm ba điện trở mắc song song.
Cho ba điện trở là R 1 = 6Ω ; R 2 = 12Ω và R 3 = 18Ω. Dùng ba điện trở này mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó có một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Vẽ sơ đồ của các đoạn mạch theo yêu cầu đã nêu trên đây
Vẽ sơ đồ:
+) ( R 1 nt R 2 ) // R 3
+) ( R 3 nt R 2 ) // R 1 :
+) ( R 1 nt R 3 ) // R 2 :
đoạn mạch mắc gồm R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 10V,1V kế mắc song song vào hai đầu R2, tính điện trở ? Vẽ sơ đồ mạch điện?
Câu 2. Công thức của Đoạn mạch song song Câu 3. Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song với nhau giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 3V a. Vẽ sơ đồ mạch điện ? b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c. Tính dòng điện qua các điện trở và dòng điện trong mạch chính. Câu 4, Ba điện trở được mắc song song với nhau vào giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế UAB. Biết dòng điện qua R2 là 1,5A. Tính a) HĐT giữa hai đầu đoạn mạch? b) CĐDĐ chạy trong mạch chính, qua các điện trở R1 và R3?
\(2.\\ I=I_1+I_2\\ R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}\\ U=U_1=U_2\)
\(3.\)
a.
b,c) thiếu dữ kiện
4. thiếu dữ kiện
Cái này có 3 TH
TH1 R1//(R2ntR3)
TH2 R2//(R1ntR3)
TH3 R3//(R1ntR2)
giữa hai điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi, mắc một Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch song song gồm hai điện trở R1 = 10 ohm và R2 = 15 ohm. Ampe kế chỉ 2A
a) vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
c) tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1 R2
b)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
c) \(U_1=U_2=U_m=6\cdot2=12V\)
\(I_1=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(I_2=\dfrac{12}{15}=0,8A\)
cho đoạn mạch điện gồm R1=4(ohm)và R2=8(ohm) mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U không đổi. Một ampe kế có điện trở không đáng kể đo CDDD qua điện trở R1.
a)vẽ sơ đồ mạch điện
b)Ampe kế chỉ 2A. tính HĐT U đặt vào 2 đầu đoạn mạch và CDDD qua điện trở R2 và mạch chính.
c)Giả sử điện trở R2 làm bằng dây dẫn bằng đồng điện trở suất 1,7.10^-8 (ohm.m), có tiết diện tròn, chiều dài tổng cộng của dây là 100m. Tính đường kính tiết diện của dây dẫn đó. Lấy pi=3,14
Cho ba điện trở R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Vẽ sơ đồ mạch điện
2/ Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=3,2\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=U_3=2,4V\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{6}=0,4\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
1. bạn tự vẽ sơ đồ mạch điện nhé!
2.
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R=3,2\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=U3=2,4\left(V\right)\)(R1//R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75\left(A\right)\\I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{2,4}{6}=0,4\left(A\right)\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(A\right)\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
a)\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R_{tđ}=3,2\Omega\)
b)\(I_m=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75A\)
\(U_1=U_2=U_3=U=2,4V\)
\(I_1=\dfrac{2,4}{6}=0,4A;I_2=\dfrac{2,4}{12}=0,2A;I_3=\dfrac{2,4}{16}=0,15A\)
Một mạch điện có điện trở R1= 12 Ω mắc song song với điện trở R2= 8 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V. A. Vẽ sơ đồ mạch điện B. Tính điện trở của đoạn mạch C. Tính cường độ dòng điện qua R1, R2 và cường độ dòng điện toàn mạch D. Mắc thêm R3= 3,2 Ω nối tiếp với đoạn song song trên. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mới vẫn là 6 V. Tính Cường độ dòng diện lúc này?
b. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{12\cdot8}{12+8}=4,8\Omega\)
c. \(U=U1=U2=6V\left(R1//R2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=6:12=0,5A\\I2=U2:R2=6:8=0,75A\\I=I1+I2=0,5+0,75=1,25A\end{matrix}\right.\)
d. \(R'=R3+R=3,2+4,8=8\Omega\)
\(\Rightarrow I'=U:R'=6:8=0,75A\)
Cho ba điện trở R1= 2; R2= 3; R3= 6được mắc song song với nhauvới nhau vào hiệu điện thế U = 2,4Va/ Vẽ sơ đồ mạch điện.b/ Điện trở tương đương của đoạn mạch.c/.Cường độ dòng điện qua từng điện trở
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\Omega\)
\(U=U1=U2=U3=2,4V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=2,4:2=1,2A\\I2=U2:R2=2,4:3=0,8A\\I3=U3:R3=2,4:6=0,4A\end{matrix}\right.\)
Câu 1:Một mạch điện gồm ba điện trở R1; R2 và R3 mắc song song. Khi dòng điện qua các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1; R2; R3 bằng nhau, vì sao? Câu 2:Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình 6, trong đó điện trở R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; vôn kế chỉ 3V. a) Tìm số chỉ của ampe kế. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB. Đề kiểm tra Vật Lí 9 Câu 3:Ba bóng đèn giống nhau và đều có hiệu điện thế định mức 12V được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 24V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn.
Câu 1:
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Mà: R1//R2//R3 nên U = U1 = U2 = U3
Cho nên nếu I = I1 = I2 = I3 thì R1 = R2 = R3 (đpcm)
Câu 2: bạn cho mình xin cái sơ đồ để làm nhé!
Câu 3:
Do ba đèn có hiệu điện thế định mức giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau \(R=R1=R2=R3\).
Mà cả ba điện trở giống nhau đều mắc nối tiếp nên hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn là bằng nhau. Vậy \(U1=U2=U3=\dfrac{U}{3}=\dfrac{24}{3}=8V\)