Hãy sưu tầm thêm các ví dụ minh họa cho vai trò của đột biến gene trong quá trình tiến hóa và trong chọn giống.
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá. * Đối với thực tiễn: Đột biến gen cũng cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống. Vì vậy, ở một số đối tượng như vi sinh vật và thực vật, các nhà khoa học thường chủ động sử dụng các tác nhân đột biến để tạo ra các giống mới.
Giống vật nuôi là gì? Hãy trình bày vai trò của giống vật nuôi và cho ví dụ minh họa.
Tham khảo:
- Giống vật nuôi là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người; phải có số lượng bảo đảm để nhân giống và di truyền được những đặc điểm của giống cho thế hệ sau.
- Vai trò:
+ Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
+ Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
- Ví dụ: Giống lợn Landrace có tỉ lệ thịt nạc cao trong khi đó lợn Ỉ lại có tỉ lệ nạc thấp, tỉ lệ mỡ cao.
Định nghĩa: là quần thể vật nuôi cùng loài, có cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau. Chúng được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người và chúng phải có số lượng bảo đảm để nhân giống và di truyền được những đặc điểm của giống cho thế hệ sau.
Vai trò;
-Quyết định đến năng suất chăn nuôi
-Quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi
Giống vật nuôi là gì? Trình bày vai trò của các giống vật nuôi và cho ví dụ minh họa?
* Giống vật nuôi: Là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người.
* Vai trò của các giống vật nuôi và ví dụ minh họa:
- Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc thì các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau. Ví dụ:
+ Gà Ai Cập: năng suất trứng khoảng 250 – 280 quả/mái/năm.
+ Gà Ri: năng suất trứng khoảng 90 – 120 quả/mái/năm.
- Các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho chất lượng sản phẩm chăn nuôi khác nhau. Ví dụ:
+ Lợn Móng Cái tỉ lệ nạc khoảng 32 – 35%
+ Lợn Landrace tỉ lệ nạc khoảng 54 – 56%
Vai trò chính của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là?
A. cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
C. làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
D. làm giảm đa dạng di truyền và làm nghèo vốn gen của quần thể.
Chọn A.
Giải chi tiết:
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Ý B sai, đây là vai trò của CLTN
Ý C sai, đây là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên
Ý D sai, đột biến gen làm phong phú vốn gen của quần thể
Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm.
a) Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nucleotit là ít gây hại nhất.
b) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
c) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
d) Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.
Có các phát biểu về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa như sau:
(1). Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
(2). Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
(3). Đột biến là nhân tố tiến hóa vì làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4). Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng
B. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng
D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng
1- Đúng , 2 sai , 3 đúng , 4 đúng
Đột biến NST góp phần biến đổi vật chất di truyền => có ý nghĩa với quá trình tiến hóa và hình thành loài mới
Đáp án C
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vai trò của đột biến với quá trình tiến hóa?
(1) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa với tiến hóa.
(2) Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Đột biến đa bội không thể hình thành loài mới.
(4) Đột biến gen trong tự nhiên là thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn A
(1) Sai. Đột biến cấu trúc NST. Ví dụ đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Có thể làm cho 1 gen từ chỗ không được hoạt động đến chỗ hoạt động hoặc làm tăng giảm mức độ hoạt động của gen đó tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(2) Đúng. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp, còn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Sai. Đột biến đa bội ví dụ là từ loài 2n đột biến thành loài 4n. Loài 4n là một loài mới vì khi lai với loài 2n sẽ tạo ra con lai 3n bất thụ à Cách li sau hợp tử à 4n là loài mới.
(4) Sai. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm và chậm hơn nhiều so với chọn lọc tự nhiên.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vai trò của đột biến với quá trình tiến hóa?
(1) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa với tiến hóa.
(2) Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Đột biến đa bội không thể hình thành loài mới.
(4) Đột biến gen trong tự nhiên là thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
(1) Sai. Đột biến cấu trúc NST. Ví dụ đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Có thể làm cho 1 gen từ chỗ không được hoạt động đến chỗ hoạt động hoặc làm tăng giảm mức độ hoạt động của gen đó tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(2) Đúng. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp, còn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Sai. Đột biến đa bội ví dụ là từ loài 2n đột biến thành loài 4n. Loài 4n là một loài mới vì khi lai với loài 2n sẽ tạo ra con lai 3n bất thụ à Cách li sau hợp tử à 4n là loài mới.
(4) Sai. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm và chậm hơn nhiều so với chọn lọc tự nhiên.
Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên
B. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
C. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
D. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp
A à sai. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. (Thuộc về quả trình giao phối tự do).
B à sai. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. (Thuộc về quá trình giao phối tự do).
C à sai. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo môt hướng xác định. (Chỉ làm thay đổi tần số alen rất chậm chạp và theo hướng không xác định).
D à đúng. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
Vậy: D đúng
Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp
Đáp án D
A. → sai. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. (Thuộc về quá trình giao phối tự do).
B. → sai. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. (Thuộc về quá trình giao phối tự do).
C. → sai. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. (Chỉ làm thay đổi tần số alen rất chậm chạp và theo hướng không xác định).
D. → đúng. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp