Lấy ví dụ minh họa về việc làm thay đổi nội năng của một khối chất rắn, khối chất lỏng và khối chất khí bằng cách thực hiện công trong thực tiễn.
Câu 1: Nội dung nào của nguyện lí truyền nhiệt thể hiện sự bảo toàn năng lượng?
Câu 2: Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng? Lấy ví dụ cho mỗi cách? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng là jun?
Câu 3: TÌm ví dụ về hiện tượng khuếch tán trong chất rắn, lỏng và khí?
Câu 1: Nội dung thể hiện sự bảo toàn năng lượng là:
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
Câu 2: Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt
Vd: - ấm nhôm và nước trong ấm sẽ nóng lên khi được đun trên bếp ( Nhiệt năng thay đổi do truyền nhiệt)
- Xoa hai bàn tay ta thấy nóng lên ( Nhiệt năng thay đổi do thực hiện công)
Nhiệt lượng có đơn vị là jun vì nó là số đo nhiệt năng, mà nhiệt năng có đơn vị là jun
Câu 3:
Vd: Hiện tượng khuếch tán trong chất lỏng:
Nhỏ 1 giọt mực xanh vào nước, nước trong cốc dần trở nên xanh
Chất khí:
Mở lọ nước hoa trong lớp học, sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa
Chất rắn: không biết
lấy VD về hiện tượng vật lý trong cuộc sống hằng ngày để chứng tỏ rằng thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên,giảm khi lạnh đi . Tìm được ví dụ trong thực tiễn về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên , giảm lạnh khi lạnh đi . so sánh sự thây đổi về nhiệt giữa chất rắn, lỏng ,khí
VD :
Về hiện tượng vật lý trong cuộc sống hằng ngày để chứng tỏ rằng thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên: Khi ta đun nước, nước sôi lên, thể tích nước nở ra, làm nước tràn ra bên ngoài.
Về hiện tượng vật lý trong cuộc sống hằng ngày để chứng tỏ rằng thể tích của chất lỏng giảm khi lạnh đi là: Khi nước nóng đang sôi nó sẽ nóng lên nhưng nếu ta để một vài tiếng, nó nguội, lạnh đi, thể tích của nước giảm.
Ví dụ về việc thực hiện công, truyền nhiệt làm thay đổi nội năng của vật. (giúp mik vs)
Tham khảo:
Ví dụ :
- thay đổi nhiệt năng của vật chỉ bằng thực hiện công : cọ xát liên tục tay vào quần áo làm quần áo nóng lên.
- thay đổi nhiệt năng của vật chỉ bằng truyền nhiệt : đun sôi nước.
- thay đổi nhiệt năng của vật chỉ bằng cả thực hiện công và truyền nhiệt : cọ xát một cục sắt nóng và một hòn đá.
Nêu và so sánh sự nở ra vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí ?
Lấy ví dụ minh họa với từng chất ?
- Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- Khác nhau: Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
- Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- Khác nhau: Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
VD:
- Chất rắn :
Khi ta nung nóng một băng kép , băng kép sẽ nở ra vì nhiệt và cong về phía thanh thép.
- Chất lỏng :
Khi ta đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân , thủy ngân nở ra vì nhiệt nên dâng lên trong ống.
- chất khí : khi một quả bóng bàn bị kẹp , ta ngâm quả bóng bàn trong nước ấm , ko khí trong quả bóng nở ra tác dụng một lức đẩy lên vỏ quả làm vỏ quả phồng lên.
lấy ví dụ minh họa cho 3 chất rắn , lỏng , khí
VD:
- Chất rắn :
Khi ta nung nóng một băng kép , băng kép sẽ nở ra vì nhiệt và cong về phía thanh thép.
- Chất lỏng :
Khi ta đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân , thủy ngân nở ra vì nhiệt nên dâng lên trong ống.
- chất khí : khi một quả bóng bàn bị kẹp , ta ngâm quả bóng bàn trong nước ấm , ko khí trong quả bóng nở ra tác dụng một lức đẩy lên vỏ quả làm vỏ quả phồng lên.
- 3 chất rắn: laptop, cuốn vở, cây bút
- 3 chất lỏng: nước, dầu, rượu
- 3 chất khí: Oxi, Nito, Cacbon
1. Máy cơ nào có thể thay đổi độ lớn của lực, máy cơ nào không thể thay đổi độ lớn của lực
2. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng
3. Hiện tượng xảy ra khi nung nóng một vật rắn, lỏng, khí
4. Ứng dụng sự nở vì nhiệt ( cho ví dụ )
5. Thí nghiệm về sự giãn nở vì nhiệt của chất khí
6. Công dụng của các loại nhiệt kế
7. Giải thích một số ứng dụng trong thực tế như: Tra khâu giao, lấy nút bị kẹt trong cổ lọ..., hiện tương xảy ra trong các thí nghiệm về phần nhiệt.
Hộ mk với ạ. mk kick
Vật lý nhá
1.Ròng rọc X Mp nghiêng
2.Chất lngr bên trong nở ra khi nóng và co lại khi lạnh
3.Vật khí sẽ nở ra nhiều nhất ->vật lỏng->vật rắn
4Đường ray bị cong , n kế thủy ngân đo nđộ nước đang sôi
5Nhúng ống ngiệm vào ncs màu rồi nhấc lên sao cho chỉ còn 1 giọt , dùng một bình thủy tinh kín , cắm óng đó vào bình và hơ nóng,ta thấy giọt nước di chuyển vì ko khí bên trong đã nở ra khi gặp nđộ cao
6.Nkế thủy ngân : Đo nđộ phòng thí nghiệm
Nkế y tế : Đo n đọ cơ thể
Nkế rượu : ĐO nđọ khí quyển
7. Dùng ứng dụng sự co giẫn của các chất vạt ứng dụng t tế
Hok tốt
Thêm vào để câu trả lời thêm chi tiết nha
1. Máy cơ nào có thể thay đổi độ lớn của lực, máy cơ nào không thể thay đổi độ lớn của lực
2. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng
3. Hiện tượng xảy ra khi nung nóng một vật rắn, lỏng, khí
4. Ứng dụng sự nở vì nhiệt ( cho ví dụ )
5. Thí nghiệm về sự giãn nở vì nhiệt của chất khí
6. Công dụng của các loại nhiệt kế
7. Giải thích một số ứng dụng trong thực tế như: Tra khâu giao, lấy nút bị kẹt trong cổ lọ..., hiện tương xảy ra trong các thí nghiệm về phần nhiệt.
Hộ mk với ạ. mk kick
Vật lý nhá
Theo em, năng lượng nhiệt có thể truyền được trong các môi trường nào sau đây: chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không? Hãy tìm hiện tượng trong thực tế để minh họa cho ý kiến của mình.
Tham khảo!
- Năng lượng nhiệt có thể truyền được trong các môi trường: chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.
- Ví dụ:
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chất rắn: Khi ta nung một đầu thanh sắt trên ngọn lửa thì một lúc sau ta thấy ở đầu kia của thanh sắt (phía tay cầm) cũng nóng lên.
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chất lỏng: Ta dùng ngọn lửa đun nóng một nồi nước từ phía đáy nồi, một thời gian sau ta thấy toàn bộ lượng nước trong nồi đều nóng lên.
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chất khí: Khi đặt tay bên ngọn lửa, một lúc sau ta thấy tay nóng lên.
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chân không: Để một vật dưới ánh nắng Mặt Trời, một khoảng thời gian sau ta thấy vật nóng lên.
Hãy nêu một số ví dụ có trong thực tế về sự nở vì nhiệt của chất rắn , lỏng, khí
mùa hè dây điên võng xuong , đuong ray xe lưa co khe hơ
khi nấu nuoc ma đô đây âm khi sôi se trao ra ngoai
môt cai chai thuy tinh năp chăt nút khi hơ lên lửa se bi nổ vi không khi trong chai nơ ra
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam một chất rắn. Công thức oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X là
A. Fe3O4 và 2,76 gam
B. Fe3O4 và 6,96 gam
C. FeO và 7,20 gam
D. Fe2O3 và 8,00 gam