Vì sao để phát triển thủy sản bền vững cần tăng tỉ lệ nuôi, giảm tỉ lệ khai thác?
dựa vào bẳng 27.1 SGK 100, tính tỉ lệ sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của vùng bắc trung bộ và duyên hải nam trung bộ, vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng
a) So sánh sản lượng thủy sản của hai vùng:
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng của Bắc Trung Bộ gấp hơn 1,3 lần sản lượng thủy sản nuôi trồng của Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2002: nuôi trồng Bắc Trung Bộ là 38,8 nghìn tấn, Duyên hải Nam Trung Bộ là 27,6 nghìn tấn), chiếm 57,3 % sản lượng nuôi trồng của duyên hải miền Trung.
- Sản lượng thủy sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ gấp hơn 3,1 lần sản lượng thủy sản khai thác của Bắc Trung Bộ, (năm 2002: khai thác Bắc Trung Bộ là 153,7 nghìn tấn, Duyên hải Nam Trung Bộ là 493,5 nghìn tấn), chiếm 75,9% sản lượng khai thác của duyên hải miền Trung.
+ Tổng sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ gấp hơn 2,5 lần tổng sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ, chiếm 71, 6 % tổng sản lượng thủy sản của toàn vùng Duyên hải miền Trung.
⟹ Kết luận: Nhìn chung ngành thủy sản duyên hải Nam Trung Bộ phát triển hơn Bắc Trung Bộ (về tổng sản lượng), Bắc Trung Bộ phát triển thế mạnh nuôi trồng, duyên hải Nam Trung Bộ phát triển thế mạnh đánh bắt hải sản.
b) Giải thích:
Có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng chủ yếu do:
+ Bắc Trung Bộ có lợi thế hơn Duyên hải Nam Trung Bộ về diện tích mặt nước có thể khai thác để nuôi trồng thủy sản, bờ biển có nhiều đầm phá nóng, nhiều bãi triều, nhiều diện tích đất ngập nước ....
+ Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi cá, bãi tôm lớn, có ngư trường lớn Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa — Vũng Tàu, nên sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nhiều so Bắc Trung Bộ.
Câu 18. Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng, cần phải
A. giảm tỉ lệ sinh.
B. nâng cao đời sống và nhận thức của con người.
C. phát triển kinh tế.
D. ngừng khai thác các loại tài nguyên.
Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững thì trong chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào mấy giải pháp trong các giải pháp sau đây?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật…).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học... trong sản xuất nông nghiệp.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững thì trong chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào mấy giải pháp trong các giải pháp sau đây?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật…).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học… trong sản xuất nông nghiệp.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Các giải pháp chiến lược là : (1) (3) (4)
Cho các hoạt động dưới đây của con người nhằm khai thác các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Đưa công nghệ cao vào khai thác các loại khoáng chất thay vì công nghệ lạc hậu.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, các loại cá dữ trong ao hồ nuôi trồng thủy, hải sản
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý
(5) Bảo vệ các loài thiên địch
(6) Tăng cường sử dụng các thuốc hóa học để bảo vệ thực vật trước sâu bọ.
Số lượng các hoạt động có ý nghĩa trong phát triển bền vững:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án C
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp. à đúng
(2) Đưa công nghệ cao vào khai thác các loại khoáng chất thay vì công nghệ lạc hậu. à đúng
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, các loại cá dữ trong ao hồ nuôi trồng thủy, hải sản à đúng
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý à đúng
(5) Bảo vệ các loài thiên địch à đúng
(6) Tăng cường sử dụng các thuốc hóa học để bảo vệ thực vật trước sâu bọ. à sai
Câu 18: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị. ( nha bn )
chúc bn hc tốt !!!
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
nha bn
chúc bn hc tốt !!!
Câu 28: Biện pháp nào sau đây KHÔNG có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 29: Cho biết biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau thuộc kiểu môi trường đới nào:
A. Môi trường hoang mạc.
B. Môi trường Địa trung Hải Bắc bán cầu.
C. Môi trường đới lạnh.
D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu: 30 Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Nam Á, Đông Nam Á
B. Nam Á, Đông Á
C. Tây Nam Á, Nam Á.
D. Bắc Á, Tây Phi.
Câu: 31 Tại sao các hoang mạc châu phi lan ra sát biển ?
A. Lãnh thổ rộng lớn, bờ biển ít cắt xẻ,địa hình tương đối cao, nằm giứa 2 chí tuyến, ảnh hưởng dòng biển lạnh ven bờ
B. Bức chắn địa hình, núi cao ven bờ
C. Gió tây khô nóng
D. Mưa ít số giờ nắng nhiều
Câu: 32 Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. cây lúa mì.
B. cây lúa nước.
C. cây kê.
D. cây lúa mạch.
Câu: 33 Việt Nam nằm trong môi trường:
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường ôn đới
Câu: 34 Ở đới lạnh, khu vực có Mặt Trời di chuyển là là suốt ngày đêm ở đường chân trời trong suốt 6 tháng liền là:
A. Vòng cực Bắc (Nam).
B. Cực Bắc (Nam).
C. Từ vòng cực đến vĩ tuyến 800
D. Từ vĩ tuyến 800 đến hai cực.
Câu 1: Ý nào sau đây không phải nhận xét đúng về ngành thủy sản nước ta hiện nay ?
A. Sản lượng nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng nhanh.
B. Sản lượng thủy sản khai thác đang giảm.
C. Sản lượng khai thác vẫn còn chiếm tỉ trọng lớn.
D. Sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ.
Câu 2: Giao thông vận tải thuộc nhóm ngành dịch vụ nào ?
A. Không phải là ngành dịch vụ.
B. Dịch vụ sản xuất.
C. Dịch vụ công cộng.
D. Dịch vụ tiêu dùng.
Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm của nguồn lao động nước ta ?
A. Nguồn lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nông-lâm-thủy sản.
B. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
C. Nguồn lao động có chất lượng cao chiếm số lượng rất lớn.
D. Nguồn lao động có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
Em cần gấp ạ, mong mọi người giúp !!!
Cho mình hỏi mình cần gấp lắm ạ!
1/ vì sao châu á có khí hậu đa dạng?
2/ vì sao mạng lưới sông ngòi châu á rất phát triển?
3/vì sao châu á có nhiều đới cảnh quang tự nhiên?
4/vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á giảm?
5/ vì sao tất cả các nước châu á đều phát triển ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng??
Câu 5:
Vì: - Máy móc, trang thiết bị hiện đại.
- Nguồn nhân công dồi dào.
- Nghiên cứu tốt.
Câu 4: trả lời:
Vì:
Dân số quá đông cứ như thế này thì kinh tế châu Á sẽ bị chững lại so với các châu lục khác. Châu Á con là nơi mà dân cư châu lục khác hay sang nhập cư. Vì thế mà châu Á đã thực hiện chính sách "Kế hoạch hóa giá đinh" một cách khá triệt để. Và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á đang giảm.
Cho các hoạt động của con người:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên có khả năng tái sinh
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động:
A. (3) và (4)
B. (2) và (4)
C. (1) và (3)
D. (1) và (2)
Đáp án D
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động:
+ Khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên có khả năng tái sinh
+ Bảo tồn đa dạng sinh học