Các động vật nuôi ở địa phương em có những ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế?
Help me!! CẦN GẤP
Các động vật nuôi ở địa phương em có những ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế?
Help me!! CẦN GẤP
- Trâu bò cung cấp sức kéo (cày bừa, kéo xe...) và để lấy thịt, sữa,...
- Lợn là nguồn cung cấp thịt chủ yếu của các địa phương.
- Chó, mèo là vật nuôi trong nhà: chó giữ nhà và cũng cung cấp thịt, mèo diệt chuột...
- Gà, vịt, ngan, ngỗng: cung cấp thịt và trứng...
- Cá, tôm là nguồn thực phẩm có giá trị...
Ngoài ra, ở một số vùng nhân dân còn nuôi một số động vật khác: dê, hươu, gấu, ba ba, lươn, rắn và chim cảnh... với mục đích cung cấp thực phẩm đặc sản có giá trị hoặc để làm cảnh, làm dược liệu,...
- Trâu bò cung cấp sức kéo (cày bừa, kéo xe...) và để lấy thịt, sữa,...
- Lợn là nguồn cung cấp thịt chủ yếu của các địa phương.
- Chó, mèo là vật nuôi trong nhà: chó giữ nhà và cũng cung cấp thịt, mèo diệt chuột...
- Gà, vịt, ngan, ngỗng: cung cấp thịt và trứng...
- Cá, tôm là nguồn thực phẩm có giá trị...
Ngoài ra, ở một số vùng nhân dân còn nuôi một số động vật khác: dê, hươu, gấu, ba ba, lươn, rắn và chim cảnh... với mục đích cung cấp thực phẩm đặc sản có giá trị hoặc để làm cảnh, làm dược liệu,...
hãy lập một sơ đồ để thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số qua nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường.
- Phân tích hình 10.1 (SGK địa lí 7 sách cũ) để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trang thiếu lương thực ở châu phi.
Đọc bảng số liệu dưới đây, nhân xét về tương quan dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
Năm | Dân số ( triệu người) | Diện tích rừng ( triệu ha) |
1980 1990 | 360 442 | 240,2 208,6 |
Từ năm 1980 đến 1990, dân số tăng từ 360 đến 442 triệu người, diện tích rừng giảm từ 240,2 xuống còn 208,6 triệu héc-ta.
Nhận xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng:
Dân số càng tăng thì diện tích rừng giảm
- Phân tích hình 10.1 (SGK địa lí 7 sách cũ) để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trang thiếu lương thực ở châu phi.
+Dân số tự nhiên ngày càng gia tăng.
+ Cần nhiều sản lượng lương thực hơn.
+ Bình quân lương thực theo đầu người giảm nặng nề.
=> Dân số tăng quá nhanh làm cho tài nguyên thiên nhiên suy giảm, lương thực thiếu hụt,... chất lượng cuộc sống người dân thấp.
- Sản lượng lương thực tăng từ \(100\%\) đến \(110\%\) .
- Gia tăng dân số tự nhiên tăng từ \(100\%\) đến \(160\%\) .
- Cả hai đều tăng nhưng lương thực tăng chậm hơn gia tăng tự nhiên dân số .
- Do vậy bình quân lương thực theo đầu người giảm nhanh , từ \(100\%\) năm \(1975\) xuống \(80\%\) năm \(1990\) .
Đọc bảng số liệu dưới đây, nhân xét về tương quan dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
Năm | Dân số(triệu người) | Diện tích rừng (triệu ha) |
1980 1990 | 360 442 | 240.2 208.6 |
Dân số : tăng từ \(360\) triệu đến \(442\) triệu người .
Diện tích rừng : giảm từ \(240,2\) xuống \(208,6\) triệu \(ha\) .
* Nhận xét : về tương quan dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
- Dân số ngày càng tăng thì diện tích rừng ngày càng giảm .
Nhận xét: Khu vực Đông Nam Á có dân số tăng, diện tích giảm
dân số ngày càng tăng
diện tích rừng ngày càng giảm
Phân tích biểu đồ bảng dữ liệu SGK lớp 7 trang 34
Do dân số tăng nhanh nên kinh tế phát triện chậm, lương thực cạn kiệt dẫn đến đói nghèo,nhiều người thiếu việc làm, chỗ ở, đất trồng bị thu hẹp,môi trường bị ô nhiễm nên nhiều ngôi nhà có những khu ổ chuột.
Câu 1 : ( SGK ) / 35
Trả lời:
Sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường :
* Dân số tăng quá nhanh → Hậu quả :
- Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên TNTN bị khai thác kiệt quệ
Dân số tăng nhanh tác động đến môi trường: + Ô nhiễm nguồn nước : do nước thải sinh hoạt và nước thải từ các nhà máy…
Ô nhiễm không khí : do khí thải từ xe cộ, các nhà máy…
Ô nhiễm tiếng ồn : tiếng còi xe, tiếng máy móc từ các công trường, nhà máy…
Ô nhiễm đất : sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải từ các khu công nghiệp…
→ Môi trường sống bị hủy hoại dần
Sức ép dân số tới cuộc sống :
Dân số tăng nhanh dẫn đến:
Thừa lao động, thiếu việc làm
Khai thác tự nhiên quá mức → Môi trường suy thoái → sản xuất suy giảm
Nghèo đói, mù chữ, xã hội phân hóa giàu nghèo
Tệ nạn xã hội phát triển. Trật tự an ninh rối loạn
Kinh tế, văn hóa kém phát triển
Năng suất lao động giảm
Sức khỏe kém, bệnh tật tăng, tuổi thọ thấp
Một số hình ảnh về sức ép dân số tới chât lượng cuộc sống
Đông con
Thiếu chỗ ở
Thiếu nước sạch
Nghèo đói, suy dinh dưỡng
Câu 2 : Hãy vẽ một sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số qua nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường.
giải pháp chính trong vấn đề dân số để phát triển kinh tế -xã hội nâng cao đời sống nhân dân và bảo vệ môi trường ở đới nóng
Giải pháp chính trong vấn đề dân số để phát triển kinh tế trong xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và bảo vệ môi trường ở đới nóng:
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ lệ sinh
- Chăm sóc người già, giảm tỉ lệ tử
- Đẩy mạnh chiến dịch thông tin , truyền thông về dân số
- Nâng cao trình độ dân trí
...
làm ơn giúp mình với ngày mai mình phải đi học rùi