Những câu hỏi liên quan
Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Người Già
16 tháng 1 lúc 23:56

A: What do kids like to do in your town?                        

(Những đứa trẻ thích làm gì trong thị trấn của bạn?)

B: They like to jump rope here. They usually jump rope on the beach.

(Họ thích nhảy dây ở đây. Họ thường nhảy dây trên bãi biển.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
19 tháng 2 2023 lúc 20:31

2.Phu Quoc island

3.Earth day

4.donate

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:48

1. Act Green Vietnam is a Vietnamese charity.

(Act Green Vietnam là một tổ chức từ thiện của Việt Nam.)

2. The first community they helped to clean was Phú Quốc Island in 2015.

(Cộng đồng đầu tiên họ giúp làm sạch là Đảo Phú Quốc vào năm 2015.)

3. They have cleanups in big cities every year on Earth Day and World Cleanup Day.

(Họ có những đợt dọn dẹp ở các thành phố lớn vào Ngày Trái đất và Ngày Thế giới làm sạch hàng năm.)

4. You can offer to help or donate money.

(Bạn có thể đề nghị giúp đỡ hoặc quyên góp tiền.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Đào Thu Hiền
13 tháng 8 2023 lúc 22:35

2. refuse

3. offer

4. decide

5. agree

6. arrange

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:51

Phương pháp giải:

Công thức thì hiện tại đơn:

- Dạng khẳng định: 

+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + V-s/es

- Dạng phủ định: 

+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)

- Dạng nghi vấn:

+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?

+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

- Dạng khẳng định: 

+ I + am + V-ing

+ S (số nhiều) + are + V-ing

+ S (số ít) + is + V-ing

- Dạng phủ định:

+ I + am not + V-ing

+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing

+ S (số ít) + isn’t + V-ing

- Dạng nghi vấn:

+ Am + I + V-ing?

+ Are + S (số nhiều) + V-ing?

+ Is + S (số ít) + V-ing?

Lời giải chi tiết:

1. Right now I (1) am volunteering in Myanmar.

(Hiện giờ tôi đang làm tình nguyện viên ở Myanmar.)

Giải thích: Trong câu có từ “Right now” (ngay bây giờ) nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. 

Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am volunteering.

2. I (2) am living in a local village, and I'll be here until December.

(Tôi đang sống ở một ngôi làng địa phương và tôi sẽ ở đây cho đến tháng 12.)

Giải thích: Trong câu có cụm “I'll be here until December” (Tôi sẽ ở đây đến tháng 12) tức là nhân vật tôi ở đây chỉ là sự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am living

3. It's small, but it (3) has some beautiful old buildings. 

(Nó nhỏ, nhưng nó có một số tòa nhà cổ đẹp.)

Giải thích: Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es  → has

4. We (4) are building a new school for a charity called Global Classroom.

(Chúng tôi đang xây dựng một trường học mới cho tổ chức từ thiện có tên Global Classroom.)

Giải thích:Khi diễn tả một hành động đang xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + are + V-ing→ are building.

5 + 6. It (5) provides free education for children and (6) pays for all their uniforms and school supplies. 

(Nó cung cấp chương trình giáo dục miễn phí cho trẻ em và trả tiền cho tất cả đồng phục và đồ dùng học tập của họ.)

Giải thích:Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es  → provides/pays

7. I do a lot of things to help, but this month I (7) am teaching English.

(Tôi làm rất nhiều việc để giúp đỡ, nhưng tháng này tôi đang dạy tiếng Anh.)

Giải thích:Trong câu có cụm từ “this month” tức làsự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am teaching 

8. I (8) hope we can meet then. 

(Tôi hi vọng chúng ta có thể gặp họ sau đó.)

Giải thích:Trong câu có mệnh đề thì hiện tại nên trước đó ta sẽ dùng hope (nguyên mẫu). → hope

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:48

1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.

(Tôi muốn quyên góp tất cả quần áo cũ và đồ chơi của mình để giúp đỡ trẻ em nghèo.)

2. Students from my school volunteer at the local hospital.

(Sinh viên trường tôi tình nguyện tại bệnh viện địa phương.)

3. The biggest charity in my country gave food and blankets to people after the floods.

(Tổ chức từ thiện lớn nhất ở đất nước tôi đã trao thực phẩm và chăn màn cho người dân sau lũ lụt.)

4. We provide free housing to families in poor communities.

(Chúng tôi cung cấp nhà ở miễn phí cho các gia đình ở các cộng đồng nghèo.)

5. My parents are going to support my sister while she is studying in college.

(Bố mẹ tôi sẽ hỗ trợ em gái tôi khi cô ấy đang học đại học.)

6. If we have a craft fair, we can raise money to help save the rainforest.

(Nếu chúng ta có một hội chợ thủ công, chúng ta có thể quyên tiền để giúp cứu rừng nhiệt đới.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Sunn
10 tháng 2 2023 lúc 10:56

b. Now, read and fill in the blanks with one or two words from the instructions. (Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống với một hoặc hai từ trong hướng dẫn.)

1. Hi-Hola will let you practice ____learning________ languages for free.

2. You need to send a _____friend request_______ before you can start chatting with a language partner.

3. You can use the app to ___translate_________ any sentences in the chat that you don't understand.

4. If you're learning French and post a Moment post, French ______speakers______ can comment on your post.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:35

1. If you change your diet, you can help save the environment.

(Nếu bạn thay đổi chế độ ăn uống của mình, bạn có thể giúp cứu lấy môi trường.)

Thông tin: You don't need to buy an electric car - just change your diet! Here are some of the biggest benefits of choosing a plant-based diet

(Bạn không cần phải mua một chiếc xe điện - chỉ cần thay đổi chế độ ăn uống của bạn! Dưới đây là một số lợi ích lớn nhất của việc chọn một chế độ ăn uống dựa trên thực vật.)

2. It takes over 15,000 liters of water to produce one kilogram of beef.

(Cần hơn 15.000 lít nước để sản xuất một kg thịt bò.)

Thông tin: Do you know how much water is used to produce just one kilogram of beef? Over 15,000 liters!

(Bạn có biết phải sử dụng bao nhiêu nước để sản xuất một kg thịt bò không? Hơn 15.000 lít!)

3. There would be more space for nature if people grew more food for humans and didn't eat as much meat.

(Sẽ có nhiều không gian hơn cho thiên nhiên nếu con người trồng nhiều thức ăn hơn cho con người và không ăn nhiều thịt.)

Thông tin: If we ate less meat and planted more food for humans, we would have more land for forests and wild animals.

(Nếu chúng ta ăn ít thịt hơn và trồng nhiều thức ăn hơn cho con người, chúng ta sẽ có nhiều đất hơn cho rừng và động vật hoang dã.)

4. You may enjoy foods like carrots and broccoli if you begin eating more plant-based foods.

(Bạn có thể thưởng thức các loại thực phẩm như cà rốt và bông cải xanh nếu bạn bắt đầu ăn nhiều thực phẩm có nguồn gốc thực vật hơn.)

Thông tin: If you start eating more plant-based foods, you might even like vegetables more than meat!

(Nếu bạn bắt đầu ăn nhiều thực phẩm có nguồn gốc thực vật hơn, bạn thậm chí có thể thích rau hơn thịt!)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 8:05

2. army

3. king

4. invaders

5. soldiers

6. Battl

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 8:05

Người Anh Hùng Áo Vải: The story of Quang Trung

Phương Lê, March 20

I watched an animated movie about Quang Trung. It was really cool!

Quang Trung was a famous Vietnamese king. He was born in 1753. He was a great (1) general. In 1785, he and his soldiers fought against an (2) army from the south. He won many battles and became (3) king in 1788. The next year, (4) invaders attacked again. Two armies came from the north and Quang Trung went with his (5) soldiers to meet them. He rode on an elephant and won the great (6) Battle of Ngọc Hồi - Đống Đa in 1789. Người Anh Hùng Áo Vải was a very interesting movie about Vietnamese history, and the animation was great.

Tạm dịch:

Người Anh Hùng Áo Vải: Câu chuyện về Quang Trung

Phương Lê, ngày 20 tháng 3

Tôi đã xem một bộ phim hoạt hình về Quang Trung. Nó thực sự rất tuyệt!

Quang Trung là một vị vua nổi tiếng của Việt Nam. Ông sinh năm 1753. Ông là một vị tướng tài ba. Năm 1785, ông và binh lính của mình chiến đấu chống lại đội quân từ phía nam. Ông thắng nhiều trận và trở thành vua vào năm 1788. Năm sau, quân xâm lược lại tấn công. Hai đạo quân từ phương bắc vào, Quang Trung cùng với quân lính của mình đến gặp. Ông đã cưỡi voi và chiến thắng trận Ngọc Hồi - Đống Đa năm 1789. Người Anh Hùng Áo Vải là một bộ phim hoạt hình rất thú vị về lịch sử Việt Nam.

Bình luận (0)
Tien Long Truong
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
5 tháng 9 2021 lúc 8:54

2.   I enjoy (be) ____being____ busy. I don’t like it when there is nothing __to do______ (do)

 

3.   Let’s hurry! We must finish (paint) _____painting____ the office before 3:00 today.

 

4.  As we don’t agree (carry out) _____to carry out___ a proposal we generally avoid (discuss) _discussing____ the subject.

 

5.   I don’t mind (remind) _____reminding_ you (lock) ___to lock_____ the door but you’d better (try) ___try___

 

(remember) _____remembering __ on your own.

 

6.  Please stop (interrupt) ___interrupting__ when I’m explaining something to you. You can (ask) __ask_ questions at the end.

 

7.  He admitted (enter) __to entering ___ the house but refused (steal) ____to steal__ the money.

 

8.  I don’t really fancy (spend) ___spending__ my whole holiday with your cousins. I’d rather (spend) __spend___ my time with you.

 

9.  Those shirts need (iron) ___ironing____, but you don’t need (iron) __to iron___ them now.

 

10.  He wanted (see) __to see______ the house where the president was born.

 

11.  It’s no use (try) ____trying____ (persuade) ____to persuade____ her (change) __to change______ her mind. Spend your time (do) ___doing____ something more worthwhile.

Bình luận (1)
Huyền Đặng
5 tháng 9 2021 lúc 10:06

play, to catch

 

Bình luận (0)