Trong các từ sau, đâu là từ mượn tiếng Hán, đâu là từ mượn các ngôn ngữ khác?
Nhân loại, thế giới, video, nhận thức, cộng đồng, xích lô, cô đơn, nghịch lí, mê cung, a-xit, ba-zơ.
1. Trong các từ sau, đâu là từ mượn tiếng Hán, đâu là từ mượn các ngôn ngữ khác?
Nhân loại, thế giới, video, nhận thức, cộng đồng, xích lô, cô đơn, nghịch lí, mê cung, a-xit, ba-zơ.
– Từ mượn tiếng Hán: thế giới, nhận thức, cộng đồng, cô đơn, nghịch lí, mê cung
– Từ mượn các ngôn ngữ khác: video, xích lô, a-xit, ba-zơ
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
a) Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d) Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa
Câu (c) là câu nhận định đúng. Vay mượn là hiện tượng phổ biến ở tất cả các ngôn ngữ, vay mượn vừa làm giàu vốn ngôn ngữ của dân tộc, vừa để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
phân loại từ theo nguồn gốc, ta có các loại từ nào trong tiếng việt
hãy cho VD về các từ thuần việt, từ mượn tiếng hán , từ mượn các ngôn ngữ khác ( mỗi loại 5 từ )
phân loại từ theo nguồn gốc , ta có các loại từ nào trong tiếng việt
hãy cho vd về các từ thuần việt , từ mượn tiếng hán, từ mượn các ngôn ngữ khác(cho 5 vd)
Ta có 2 loại từ : Đó là từ Thuần Việt và từ mượn
Trong từ mượn có 2 nhóm chính là từ mượn của nước Hán đc thuần Việt gọi là từ Hán Việt và từ mượn của các nước khác gọi là từ có nguồn gốc Ấn-Âu
VD:
Thuần việt: đàn bà, đàn ông, gà, vịt, nhà,...
Hán việt: phụ nữ; y thuật, gương, vợ, đền, miếu,..
:Từ có nguồn gốc Ấn- Âu: ra-di-o, vo-lăng; in-tơ-nét; wi-fi,..
1, theo em các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu
2, trong số các từ dưới đây những từ nào được mượn từ tiếng hán Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác:
Sứ giả , ti vi , xà phòng , buồm , mít tinh , ra-di-o , gn , điện , ga , bơm , xô viết , giang sơn , in-tơ-nét
3, Nêu nhận xét về cách viết các từ mượn nói trên
1) Đây là những từ mượn của tiếng Hán (Trung Quốc).
2)
- Dựa vào hình thức chữ viết, ta có thể nhận diện được các từ có nguồn gốc ấn Âu: ra-đi-ô, in-tơ-nét.
- Các từ cũng có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá ở mức độ cao và có hình thức viết như chữ Việt: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm, xô viết,...- Các từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan, điện.3) - Từ mượn được Việt hoá cao : Mít tinh, Xô Viết … - Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn : Ra – đi ô, Bôn – sê – vích …1)Đây là những từ mượn của tiếng Hán
2)
Các từ mượn chưa Việt hóa (nguồn gốc Ấn Âu), dùng dấu gạch ngang giữa các tiếng: ra-đi-ô, in-tơ-nét.
Các từ cũng có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá: : ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm, xô viết, ...
Các từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan, điện.
3) Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: viết có dấu gạch ngang giữa các tiếng;
Từ mượn có nguồn gốc Ấn Âu , tiếng Hán nhưng đã được Việt hoá: viết như từ thuần Việt.
1.Các từ được chú thích có nguồn gốc từ Tiếng Hán
2. -Các từ mượn của Tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan, điện.
-Các từ mượn của tiếng các nước châu Âu:ti-vi, xà phòng, mít tinh, ga , bơm, radio ,xô viết, in-tơ- nét.
3.- Từ mượn chưa đc Việt hóa: viết dấu gạch ngang giữa các tiếng.
-Từ mượn có nguồn gốc Âu, Hán đã được viết hóa thì viết như từ Thuần Việt.
!!! CỐ GẮNG HỌC GIỎI NHÉ BẠN!!!!
Viết 1 đoạn văn trong đó có sử dụng 2 từ mượn tiếng Hán , 2 từ mượn ngôn ngữ khác và giải thích tại sao cần phải mượn từ trong các trường hợp ấy
Tham khảo:
Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, của tổ quốc thân yêu. Ở con người Bác, chúng ta học tập được rất nhiều điều, đặc biệt là đức tính giản dị của Người. Sự giản dị của Bác không chỉ thể hiện trong đời sống sinh hoạt hàng ngày, không chỉ trong những năm tháng khó khăn mà ngay cả khi đã là một vị chủ tịch nước. Điều đó được thể hiện trong cách ăn mặc hàng ngày. Bộ quần áo kaki, bộ quần áo nâu, đôi dép cao su, chiếc đồng hồ Liên Xô là những đồ vật gắn liền với cuộc đời Bác.Bác ko cần áo sơ mi đắt tiền. Ngay cả khi đi mít tinh (meeting), bác cx ăn mặc giản dị. Dù là một vị chủ tịch nước nhưng Bác chỉ ở trong ngôi nhà sàn đơn sơ, có vườn cây, ao cá để Bác có thể lao động sau những giờ làm việc căng thẳng. Trong các mối quan hệ với mọi người, Bác cũng rất giản dị. Từ việc đi thăm nhà tập thể công nhân, viết thư cho một đồng chí hay nói chuyện với các cháu miền Nam, rồi đi thăm và tặng quà cho các cụ già mỗi khi Tết đến. Trong lời nói và bài viết, Bác cũng thể hiện sự giản dị của mình bởi Bác muốn mọi người dễ hiểu, dễ nhớ, dễ làm theo. Sự giản dị của Bác là tấm gương mà học sinh chúng ta phải học tập và noi theo.
Trong các tù sau đây từ n àolà từ mượn tiếng Hán, từ nào là từ mượn của nc khác: vi rút, tivi, xà phòng, sơ mi, mít ting, siêu thị, lạm dụng, cà phê, doanh nhân, nhi đồng, ô tô, săng đan, quốc vương , hải phận, cô vít
mượn tiếng hán : quốc vương , hải phận , siêu thị , lam dụng , doanh nhân , nhi đồng
mươn tiếng nc : vi - rút , xà phòng , mít - ting , cà phê , ô tô , săng đan , cô - vít
câu 1 : .Chọn ý đúng (Đ) hoặc sai (S), khoanh tròn vào mỗi trường hợp trong các nhận xét sau:
STT Nhận xét
1 Tiếng Việt vay mượn từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt
2 Từ Hán Việt chiếm tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ Tiếng Việt
3 Yếu tố phong trong từ Phong tỏa nghĩa là gió
4 Từ: vua trong vua phá lưới dùng theo nghĩa chuyển phương thức ẩn dụ.
Câu 2 :.Hãy xác định từ in đậm được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển nối nội dung cột A với cột B
CỘT A CỘT B
1.Đồng hồ để bàn A.Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ
2.Mũi né B.Nghĩa gốc
3.Tay súng C.Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ
4.Trà khổ qua D.Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ E.Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ
Câu 3 :Chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp.
a,Bố nói: “Con cần phải học tập tốt, để bố mẹ vui lòng”.
b, Huệ nói với tôi: “ Chủ nhật tuần này gia đình mình sẽ đi chơi ở Đại Nam.”
cho ví dụ về từ mượn tiếng hán
cho ví dụ về từ mượn các ngôn ngữ khác
( mỗi ý cho 3 ví dụ )
-Ví dụ về từ mượn tiếng Hán: kim(kim loại) , mộc(gỗ) , thủy(nước) , hỏa( lửa) , thổ(đất) , bất(không)
phong(gió) , vân(mây) ,nhật(Mặt Trời), nguyệt(Mặt Trăng), nhân(người), thiên(trời) , tử(chết),.....
-Ví dụ về từ mượn các ngôn ngữ khác: pi-a-nô, vi-ô-lông, ra-đi-ô, gác-ba-ga, vô-lăng,.....
Học tốt nhé ~!!!!!
VD tiếng hán : mộc( gỗ ) , hỏa( lửa ) , thủy( nước ) , thổ( đất ) , phong( gió ).....
VD tiếng nước khác : ra-đi-ô , ghi đông , gác-ba-ga , vi-ô-lông.....