Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Potassium chloride khi hòa tan 15 gam Potassium chloride vào 85 gam nước
Tính nồng độ mol của dung dịch Potassium chloride khi hòa tan 27,5gam Potassium chloride vào nước thu được 200 ml dung dịch
\(n_{KCl}=\dfrac{27.5}{74.5}=0.36\left(mol\right)\)
\(C_{M_{KCl}}=\dfrac{0.36}{0.2}=1.8\left(M\right)\)
Tính nồng độ của dung dịch sodium chloride khi hòa tan 23,4 gam sodium chloride vào nước thu được 500ml dung dịch
\(n_{NaCl}=\dfrac{23.4}{58.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0.4}{0.5}=0.8\left(M\right)\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sodium chloride khi hòa tan 23,4gam sodium chloride vào 93,6g nước
\(m_{dd_{NaCl}}=23.4+93.6=117\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{23.4}{117}\cdot100\%=20\%\)
Cho 54 gam dung dịch copper (II) chloride (\(CuCl_2\)) 15% vào 42 gam dung dịch potassium hydroxide (\(KOH\)) 20%. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y.
a) Dung dịch X làm quỳ tím đổi màu như thế nào? Vì sao?
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
c) Lọc lấy toàn bộ kết tủa Y đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a) Dung dịch Cu(OH)2 k lm quỳ tím đổi màu vì Cu(OH)2 là bazo khum tan
b)\(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
Tl 1 : 2 : 1 : 2 (mol)
Br 0,06 -> 0,12-> 0,06->0,12 (mol)
\(m_{KOH}=\dfrac{54.15}{100}=8,4\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{CuCl_2}=\dfrac{42.20}{100}=8,1\left(g\right)\Rightarrow n_{CuCl_2}=\dfrac{8,1}{135}=0,06\left(mol\right)\)
so sánh \(\dfrac{n_{CuCl_2}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{2}=>KOHdư\)
\(m_{ddsaupứng}=54+42-0,06.98=90,12\left(g\right)\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{0,12.74,5}{90,12}.100\%=9,92\%\)
c)\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\)
TL 1 : 1 : 1(mol)
Br 0,06-> 0,06
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)
Hòa tan m gam Potassium oxide (K2O) vào nước ta thu được 150g dung dịch A có nồng độ 11,2 %. Tính giá trị của m.
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{KOH}=\dfrac{150.11,2\%}{56}=0,3\left(mol\right)\\ n_{K_2O}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{K_2O}=0,15.94=14,1\left(g\right)\\ \Rightarrow m=14,1\left(g\right)\)
Nguyên tử K liên kết với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Khi phân tử potassium chloride tan trong nước tạo thành dung dịch có t/c nào dưới đây?
A. Dẫn điện
B. Không dẫn điện
C. Dễ bay hơi
D. Dễ cháy
* Kèm giải thích
Nguyên tử K liên kết với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Khi phân tử potassium chloride tan trong nước tạo thành dung dịch có t/c nào dưới đây?
A. Dẫn điện
B. Không dẫn điện
C. Dễ bay hơi
D. Dễ cháy
- Là chất rắn ở điều kiện thường.
- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
- Là chất rắn ở điều kiện thường.
- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam potassium vào 26,2 ml nước (d = 1 g/ml) thu được dung dịch X. Xác định nồng độ % của dung dịch X.
Giải chi tiết
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1...................0.1.....0.05\)
\(m_{H_2O}=26.2\cdot1=26.2\left(g\right)\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}=3.9+26.2-0.05\cdot2=30\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5.6}{30}\cdot100\%=18.67\%\)
Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
1. Hòa tan 8 gam H2SO4 vào nước được 92 gam dung dịch.
2. Hòa tan 8 gam H2SO4 vào 92 gam nước.
3. Hòa tan 15 gam BaCl2 vào 45 gam nước.
1
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{8.100\%}{92}=8,7\%\)
2
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{8.100\%}{8+92}=8\%\)
3
\(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{15.100\%}{15+45}=25\%\)
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)