\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{KOH}=\dfrac{150.11,2\%}{56}=0,3\left(mol\right)\\ n_{K_2O}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{K_2O}=0,15.94=14,1\left(g\right)\\ \Rightarrow m=14,1\left(g\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{KOH}=\dfrac{150.11,2\%}{56}=0,3\left(mol\right)\\ n_{K_2O}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{K_2O}=0,15.94=14,1\left(g\right)\\ \Rightarrow m=14,1\left(g\right)\)
Hòa tan hết 23,5 g K2O nguyên chất vào 176,5 g nước cất thu được dung dịch có nồng độ A%. Giá trị của A bằng bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng vừa đủ a gam dung dịch HCl nồng độ 14,6%
a.tính thể tích khí thu được đktc
b. tìm giá trị của a
c. tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào nước thu được 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A ?
Hòa tan 11,2 gam CaO vào nước thì thu được 500 gam dung dịch . Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là ( O= 16, Ca=40 ) *
Hòa tan 18,8 gam K2O vào nước được 1 lít dung dịch bazơ (dung dịch A).
a. Viết PTPƯ xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Trung hòa 1/2 dung dịch A bằng m gam dung dịch H2SO4 20%. Tính m.
c. Cho 1/2 dung dịch A tác dụng với dung dịch CuCl2 dư thu được kết tủa. Lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính a.
Hòa tan 18,8 gam K2O vào nước được 1 lít dung dịch bazơ (dung dịch A).
a. Viết PTPƯ xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Trung hòa 1/2 dung dịch A bằng m gam dung dịch H2SO4 20%. Tính m.
c. Cho 1/2 dung dịch A tác dụng với dung dịch CuCl2 dư thu được kết tủa. Lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính a.
hòa tan 35,25 gam K2O vào nước được 0,75 lít dung dịch A
a)tính nồng độ mol của dung dịch A
b)Dẫn từ từ 8,4 lít khí CO2 dktc vào dung dịch A Hãy tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c)Nếu Trung Hòa vừa đủ dung dịch A thì cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 60% (D = 1,5 g / ml)
4. Hòa tan 12,4 gam sodium oxide NayO) vào nước tạo thành 120 gam dung dịch sodium hydroxide NaOH. a- Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được c, tính kluong khí cacbonic cần thiết đeer td hết dung dịch trên
Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic