Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sodium chloride khi hòa tan 23,4gam sodium chloride vào 93,6g nước
Tính nồng độ của dung dịch sodium chloride khi hòa tan 23,4 gam sodium chloride vào nước thu được 500ml dung dịch
\(n_{NaCl}=\dfrac{23.4}{58.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0.4}{0.5}=0.8\left(M\right)\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Potassium chloride khi hòa tan 15 gam Potassium chloride vào 85 gam nước
\(m_{ddKCl}=15+85=100g\\ C_{\%KCl}=\dfrac{15}{100}\cdot100\%=15\%\)
Tính khối lượng sodium chloride cần hoà tan trong 200 gam nước ở 20 oC để thu được dung dịch sodium chloride bão hoà.
\(S_{NaCl\left(20^oC\right)}=35,9\left(g\right)\)
Khối lượng NaCl cần hoà tan trong 200 gam nước ở 20oC để thu được dd NaCl bão hoà:
\(m_{NaCl}=\dfrac{200}{100}.35,9=71,8\left(g\right)\)
Tính nồng độ mol của dung dịch Potassium chloride khi hòa tan 27,5gam Potassium chloride vào nước thu được 200 ml dung dịch
\(n_{KCl}=\dfrac{27.5}{74.5}=0.36\left(mol\right)\)
\(C_{M_{KCl}}=\dfrac{0.36}{0.2}=1.8\left(M\right)\)
Mục đích của việc tách muối ăn (sodium chloride, NaCl) ra khỏi hỗn hợp nước muối (dung dịch sodium chloride, dung dịch NaCl) để thu được
a) Chất không tan
b) Chất tinh khiết là nước (H2O)
c) Hỗn hợp nước muối ( dung dịch sodium chloride, dung dịch NaCl)
d) Chất tinh khiết là muối ăn (sodium chloride, NaCl)
4. Hòa tan 12,4 gam sodium oxide NayO) vào nước tạo thành 120 gam dung dịch sodium hydroxide NaOH. a- Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được c, tính kluong khí cacbonic cần thiết đeer td hết dung dịch trên
Na2O+H2O->2NaOH
0,2----------------0,4 mol
2NaOH+CO2->Na2CO3+H2O
0,4--------0,2
n Na2O=12,4\62=0,2 mol
=>C% NaOH=0,4.40\12,4+120 .100=3 %
=>m CO2=0,2.44=8,8g
Từ sodium chloride, nước và những dụng cụ cần thiết, nêu cách pha 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%.
Tính toán trước pha chế:
Khối lượng NaCl cần dùng để pha chế là:
m NaCl = (500 x 0,9) : 100 = 4,5 (gam)
Khối lượng nước cần dùng để pha chế là:
mnước = mdung dịch - mchất tan = 500 – 4,5 = 495,5 (g)
Cách pha chế
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cân điện tử, cốc thuỷ tinh (loại 1000 mL), đũa thuỷ tinh.
- Hoá chất: Muối ăn (sodium chloride), nước cất.
Tiến hành:
Bước 1: Cân chính xác 4,5 gam muối ăn cho vào cốc dung tích 1000 mL.
Bước 2: Cân lấy 495,5 gam nước cất, rồi cho dần vào cốc và khấy nhẹ cho tới khi thu được 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%.
\(m_{NaCl}=500.0,9\%=4,5\left(g\right)\\ m_{H_2O}=500-4,5=495,5\left(g\right)\Rightarrow V_{H_2O}=\dfrac{495,5}{1}=495,5\left(ml\right)\)
Cách pha: Cân 4,5(g) NaCl và đong 495,5ml nước, sau đó cho NaCl và nước vào bình, khuấy đều đến khi NaCl tan hết, ta được 500 gam dung dịch NaCl 0,9%
Muối ăn có thành phần chính là sodium chloride. Phân tử sodium chloride gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chloride. Em hãy tính khối lượng phân tử của sodium chloride
Khối lượng phân tử sodium chlorine (NaCl) bằng:
23 + 35,5 = 58,5 amu
1,hòa tan 6,2 gam Sodium oxide (Na2O)vào nước (H2O) được 2 lít dung dịch Sodium Hydroxide (NaOH).Tính nồng độ mol/L của dung dịch X
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_X}=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1M\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(m\right)\)