câu 4:Làm thế nào có thể tách riêng hỗn hợp bột đá với và muối ăn khi cho hỗn hợp và,sau đó khuấy kĩ và lọc?
Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần = cách cho hỗn hợp và nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn B. Bột than và bột sắt
C. Đường và muối D. Giấm và rượu
Câu 2: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
A. Màu sắc B. Tính tan trong nước
C. Khối lượng riêng D. Nhiệt độ nóng chảy
Câu 3: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Câu 4: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc B. Chưng cất C. Bay hơi D. Để yên để muối lắng xuống gạn đi
Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần = cách cho hỗn hợp và nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn B. Bột than và bột sắt
C. Đường và muối D. Giấm và rượu
Câu 2: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
A. Màu sắc B. Tính tan trong nước
C. Khối lượng riêng D. Nhiệt độ nóng chảy
Câu 3: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Câu 4: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc B. Chưng cất C. Bay hơi D. Để yên để muối lắng xuống gạn đi
Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần = cách cho hỗn hợp và nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn B. Bột than và bột sắt
C. Đường và muối D. Giấm và rượu
Câu 2: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
A. Màu sắc B. Tính tan trong nước
C. Khối lượng riêng D. Nhiệt độ nóng chảy
Câu 3: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Câu 4: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc B. Chưng cất C. Bay hơi D. Để yên để muối lắng xuống gạn đi
Câu 40:
Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A.
Đường và muối.
B.
Bột than và sắt.
C.
Giấm ăn và rượu
D.
Bột đá vôi và muối ăn.
Nhanh lên mọi người
Hỗn hợp có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc:
D. Bột đá voi và muối ăn
Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất, bằng cách cho hỗn hợp vào nước sau đó khuấy kĩ và lọc?
Bột đồng và bột sắt.
Bột nhôm và muối ăn.
Giấm và rượu.
Đường và muối ăn.
Câu 1: (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng.
1.Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc
A. Đường và muối ăn B. Bột than và bột sắt C. Bột đá vôi và muối ăn D. Giấm và rượu
2. Nguyen tử S có hóa trị VI trong hợp chất nào sau đây?
A. SO3 B. SO2 C. H2S D. CaS
3. Dãy có các CTHH viết đúng là:
A. KSO3, Na2SO4, Fe3(SO4)2 B. AlNO3, NaOH, Ca(OH)2
C. ZnNO3, FeO, CaCO3 D. K3PO4, BaCO3, P2O5
4. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tố tính bằng đơn vị nào?
A. Gam B. Kilogam C. Đơn vi cacbon (đvC) D. Cả 3 đơn vị trên
5. Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị x là:
A. 1 B.2 C. 3 D. 4
6. Biết nguyên tử C có khối lượng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên Cu là:
A. 10,6272. 10-22 gam B. 2,6568. 10-23 gam C. 5,3136. 10-23 gam D. 10,6272. 10-23 gam
7. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Proton và electron B. Notron và electron
C. Proton và notron D. Proton, notron và electron
8. Cho công thức hóa học R2O3. Biết phân tử khối bằng 160. R là nguyên tố hóa học nào sau đây:
A. Al B. Zn C. Fe D. Cu
9. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Chỉ Một nguyên tố B. Từ 2 nguyên tố trở lên
C. Chỉ từ 3 nguyên tố D. Chỉ từ 2 nguyên tố
10. Hợp chất của nguyên tố X với với S là X2S3, hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Hợp chất của X với Y có công thức là:
A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3
11. Biết Cr có hóa trị III và O có hóa trị II, CTHH nào sau đây viết đúng?
A. CrO B. Cr2O3 C. CrO2 D. CrO3
12. Nếu tổng số hạt proton, notron,electron trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện tích chiếm 35% thì số electron của nguyên tử là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn chữ Đ nếu điều khẳng định đúng và chữ S nếu sai trong các câu sau:
1. Trong nguyên tử số proton bằng số nelectron Đ S
2. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton Đ S
3. Khối lượng hạt nhân nguyên tử lớn hơn khối lượng nguyên tử Đ S
4. Khối lượng của proton xấp xỉ khối lượng electron Đ S
II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1:(2 điểm) Trong số các câu cho đươi đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất?
a. Khí hidro tạo nên từ H b. Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C, O
b. Axit sunfuric tạo nên từ H,S,O d. Kim loại kẽm tạo nên từ Zn
Câu 2:(2 điểm) Lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a. Ca (II) và CO3 (II)
b. Fe (III) và O
Câu 3:(2 điểm)
a. Hãy tính hóa trị của nguyên tố N, Na, Al trong các hợp chất sau: N2O5, Na3PO4, Al2(SO4)3. Biết O hóa trị II, PO4 hóa trị III, SO4 hóa trị II.
b. Một hợp chất B có phân tử gồm 2 nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và có phân tử khối bằng 102 đvC. Tìm CTHH của hợp chất B.
(Biết H=1, S=32, N=14, Ca=40, O=16, Fe=56, Mg=24, Al=27)
TRƯỜNG THCS PHÙ LINH TỔ: KHTN |
|
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ MÔN HÓA HỌC 8
CHƯƠNG 1 : CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp và nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn B. Bột than và bột sắt
C. Đường và muối D. Giấm và rượu
Câu 2: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phảI dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
A. Màu sắc B. Tính tan trong nước
C. Khối lượng riêng D. Nhiệt độ nóng chảy
Câu 3: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Câu 4: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc B. Chưng cất
C. Bay hơi D. Để yên để muối lắng xuống gạn đi
Câu 5: Rượu etylic( cồn) sôi ở 78,30 nước sôi ở 1000C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây?
A. Lọc B. Bay hơi
C. Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 800 D. Không tách được
Câu 6: Khối lượng bằng gam của 1 đvC là:
A. 1,6605.10-23 gam. B. 1,6605.10-24 gam.
C. 6.1023 gam. D. 1,9926.10-23 gam.
Câu 7:Phân tử khối của hợp chất N2O5 là
A. 30 đvC. B. 44 đvC. C. 108 đvC. D. 94 đvC.
Câu 8: Đường kính của nguyên tử cỡ khoảng bao nhiêu mét?
A. 10-6m B. 10-8m C. 10-10m D. 10-20m
Câu 9:Cho các chất sau:H2O, C6H12O6, CH3COOH, N2,MgO ,H2. Trong đó có mấy đơn chất, mấy hợp chất?
A. 3 đơn chất, 3 hợp chất
B. 2 đơn chất, 4 hợp chất
C. 4 đơn chất, 2 hợp chất
D. 1 đơn chất, 5 hợp chất
Câu 10:Dãy chất nào dưới đây là phi kim
A. Canxi, cacbon, lưu huỳnh, oxi
B. nito, oxi, cacbon, lưu huỳnh
C. sắt, kẽm, lưu huỳnh, oxi
D. sắt, oxi, nito, lưu huỳnh
Câu 11. Dãy chất nào dưới đây là kim loại
A. Đồng, sắt, kẽm, thủy ngân
B. oxi, kẽm, vàng, sắt
C. Cacbon, lưu huỳnh, nito, vàng
D. cacbon, bạc, đồng, sắt, flo
Câu 12. Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
A. Proton và electron. B. Nơtron và electron.
C. Proton và nơtron. D. Proton, nơtron và electron.
Câu 13: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
A. Gam B. Kilôgam
C. Đơn vị cacbon (đvC) D. Cả 3 đơn vị trên
Câu 14:Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và...(1)... về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi...(2)... mang...(3)...”
A. (1): trung hòa; (2): hạt nhân; (3): điện tích âm.
B. (1): trung hòa; (2): một hay nhiều electron; (3): không mang điện.
C. (1): không trung hòa; (2): một hạt electron; (3): điện tích dương.
D. (1): trung hòa; (2): một hay nhiều electron; (3): điện tích âm.
Câu 15:Cách viết sau có ý nghĩa gì : 3Cl2,
A. 3 nguyên tử Clo B. 3 nguyên tố clo
C. 3 phân tử clo D. nguyên tố clo
Câu 16: Chọn câu phát biểu đúng về cấu tạo của hạt nhân trong các phát biểu sau: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Prôton và electron B. Nơtron và electron
C. Prôton và nơtron D. Prôton, nơtron và electron
Câu 17:Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 34 hạt. Biết số hạt nơtron là 12 hạt. Tính số hạt proton và hạt electron trong nguyên tử X.
A. p= 10, e= 12
B. p= 12, e=10
C. p= 11, e= 11
D. p=12, e=12
Câu 18: Dựa vào tính chất nào cho dưới đây mà ta khẳng định được chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Câu 19: Trong tự nhiên, các nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở trạng thái nào?
A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Cả 3 trạng thái trên
Câu 20: Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào?
A. Dạng tự do B. Dạng hoá hợp
C. Dạng hỗn hợp D. Dạng tự do và hoá hợp
Câu 21: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Ca B. Na C. K D. Fe
Câu 22: Các câu sau, câu nào đúng?
A. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
B. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do
C. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp
D. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất
Câu 23: Đốt cháy một chất trong oxi thu được nước và khí cacbonic. Chất đó được cấu tạo bởi những nguyên tố nào?
A. Cácbon B. Hiđro
C. Cacbon và hiđro D. Cacbon, hiđro và có thể có oxi
Câu 24: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
A. Từ 2 nguyên tố B. Từ 3 nguyên tố
C. Từ 4 nguyên tố trở lên D. Từ 1 nguyên tố
Câu 25: Từ một nguyên tố hoá học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất ?
A. Chỉ 1 đơn chất B. Chỉ 2 đơn chất
C. Một, hai hay nhiều đơn chất D. Không xác định được
Câu 26: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
A. Chỉ có 1 nguyên tố B. Chỉ từ 2 nguyên tố
C. Chỉ từ 3 nguyên tố D. Từ 2 nguyên tố trở lên
Câu 27: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
A. Gam B. Kilogam
C. Gam hoặc kilogam D. Đơn vị cacbon
Câu 28: Đơn chất là chất tạo nên từ:
A. một chất B. một nguyên tố hoá học
C. một nguyên tử D. một phân tử
Câu 29: Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
A. Hình dạng của phân tử
B. Kích thước của phân tử
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử
D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại
Câu 30: Chọn câu phát biểu đúng:
Hợp chất là chất được cấu tạo bởi:
A. 2 chất trộn lẫn với nhau B. 2 nguyên tố hoá học trở lên
C. 3 nguyên tố hoá học trở lên D. 1 nguyên tố hoá học
Câu 31: Chọn câu phát biểu đúng: Nước tự nhiên là:
A. một đơn chất B. một hợp chất
C. một chất tinh khiết D. một hỗn hợp
Câu 32: Các dạng đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố được gọi là các dạng:
A. hoá hợp B. hỗn hợp C. hợp kim D. thù hình
Câu 33: Một nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng đơn chất thì có thể:
A. chỉ có một dạng đơn chất
B. chỉ có nhiều nhất là hai dạng đơn chất
C. có hai hay nhiều dạng đơn chất
D. Không biết được
Câu 34: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
A. Nước biển, đường kính, muối ăn
B. Nước sông, nước đá, nước chanh
C. Vòng bạc, nước cất, đường kính
D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả
Câu 35: Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử?
A. 2 loại B. 3 loại C. 1 loại D. 4 loại
Câu 36: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối của M là:
A. 24 B. 27 C. 56 D. 64
Câu 37: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây:
A. CaPO4 B. Ca2(PO4)2 C. Ca3(PO4)2 D. Ca3(PO4)3
Câu 38: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 39:Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?
A. Kali clorua KCl2 B. Kali sunfat K(SO4)2
C. Kali sunfit KSO3 D. Kali sunfua K2S
Câu 40: Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:
A. XSO4 B. X(SO4)3 C. X2(SO4)3 D. X3SO4
Câu 41: Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tác hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. NO B. N2O C. N2O3 D. NO2
Câu 42: Biết S có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. S2O2 B.S2O3 C. SO3 D. SO3
Câu 43: Nguyên tử P có hoá trị V trong hợp chất nào sau đây?
A. P2O3 B. P2O5 C. P4O4 D. P4O10
Câu 44: Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?
A. N2O5 B. NO2 C. NO D. N2O3
Câu 45: Nguyên tử S có hoá trị VI trong phân tử chất nào sau đây?
A. SO2 B. H2S C. SO3 D. CaS
Câu 46: Biết Cr hoá trị III và O hoá trị II. Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?
A. CrO B. Cr2O3 C. CrO2 D. CrO3
Câu 47: Hợp chất của nguyên tố X với nhóm PO4 hoá trị III là XPO4. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là:
A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3
Câu 48: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:
A. XY B. X2Y C. XY2D. X2Y3
Câu 49:Hãy chọn công thức hoá học đúng là
A. BaPO4. B. Ba2PO4C. Ba3PO4.D. Ba3(PO4)2.
Câu 50: Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:
A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3
hình như anh Đạt có nhắc là đối với câu trắc nghiệm chỉ tối đa 10 - 15 câu thôi mà?
Câu 12: Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kỹ, lọc và cô cạn là:
A. Đường và muối. B. Bột đá vôi và muối ăn.
C. Bột than và bột sắt. D. Giấm và rượu.
Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất, bằng cách cho hỗn hợp vào nước sau đó khuấy kỹ và lọc?
A.
Bột than và bột sắt.
B.
Giấm và rượu
C.
Cát và muối ăn.
D.
Đường và muối ăn.
Câu 12: Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kỹ, lọc và cô cạn là:
A. Đường và muối. B. Bột đá vôi và muối ăn.
C. Bột than và bột sắt. D. Giấm và rượu.
Câu 13: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc. B. Chưng cất.
C. Làm bay hơi nước. D. Để muối lắng xuống rồi gạn đi.
Câu 14: Rượu etylic (cồn) sôi ở 78,3oC, nước sôi ở 100oC. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu và nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây?
A. Lọc. B. Bay hơi.
C. Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80o. D. Không tách được.
Câu 15: Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?
A. Lọc. B. Dùng phễu chiết.
C. Chưng cất phân đoạn. D. Đốt.
Câu 16: Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nước. Dùng cách nào để tách riêng được lớp dầu ra khỏi lớp nước?
A. chưng cất. B. chiết. C. bay hơi. D. lọc.
Câu 17: Người ta có thể sản xuất phân đạm từ nitơ trong không khí. Coi không khí gồm nitơ và oxi. Nitơ sôi ở -196oC, còn oxi sôi ở -183oC. Để tách nitơ ra khỏi không khí, ta tiến hành như sau:
A. Dẫn không khí vào dụng cụ chiết, lắc thật kỹ sau đó tiến hành chiết sẽ thu được nitơ.
B. Dẫn không khí qua nước, nitơ sẽ bị giữ lại, sau đó đun sẽ thu được nitơ.
C. Hóa lỏng không khí bằng cách hạ nhiệt độ xuống dưới -196oC. Sau đó nâng nhiệt độ lên đúng -196oC, nitơ sẽ sôi và bay hơi.
D. Làm lạnh không khí, sau đó đun sôi thì nitơ bay hơi trước, oxi bay hơi sau.
Câu 18: Để tách muối ra khỏi hỗn hợp gồm muối, bột sắt và bột lưu huỳnh. Cách nhanh nhất là:
A. Dùng nam châm, hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
B. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
C. Hòa tan trong nước, lọc, dùng nam châm, bay hơi.
D. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi, dùng nam châm.
Để tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ, lọc và cô cạn là?
A.Bột than và bột sắt
B.Bột đá vôi và muối ăn
C.Giấm và rượu
D.Đường và muối