viết hằng đẳng thức diễn tả theo lời văn : bình phương một tổng của hai số x và y
Bài 4. (1 điểm)
a) Viết hằng đẳng thức diễn tả theo lời văn: Bình phương một tổng của hai số $x$ và $y$.
b) Viết đa thức sau dưới dạng tích: $x^2-25$.
`a,(x+y)^2`
`b, x^2-25`
`=x^2-5^2`
`=(x-5)(x+5)`
a) (x+y)^{2}=x^2+2xy+y^2
b) x^2 -25=x^2 - 5^2=(x-5)(x+5)
a) (x + y)² = x² + 2xy + y²
b) x² - 25 = x² - 5² = (x - 5)(x + 5)
bài 17 : viết biểu thức diễn đạt các ý
a) tổng bình phương của hai số x và y
b ) lập phương của hiệu hai số x và y chia cho tổng của hai số đó ( x + y \(\ne\)0)
a) \(x^2+y^2\)
b) \(\dfrac{\left(x-y\right)^3}{x+y}\)
các ơi cho mình hỏi trong các hằng đẳng thức có hiệu của hai bình phương nhưng tại sao lại không có tổng của hai bình phương? tổng của hai bình phương là hằng đẳng thức như thế nào?
x^2 + y^2 = (x + y +\(\sqrt{2xy}\))(x + y - \(\sqrt{2xy}\))
Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là một số âm. Biết rằng tổng các bình phương hai giá trị của y là 9, tổng các bình phương hai giá trị tương ứng của x là 4. Viết công thức liên hệ giữa y và x
Nhắc lại một chút :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổiTỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng này = tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kiaVì y tỉ lệ thuận với x => y = kx ( k < 0 )
Gọi x1 , x2 là hai giá trị của x
y1 , y2 là hai giá trị của y
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
tức là \(\frac{y_1}{x_1}=\frac{y_2}{x_2}=k\). Biết y12 + y22 = 9
x12 + x22 = 4
=> \(k^2=\frac{y_1^2}{x_1^2}=\frac{y_2^2}{x_2^2}=\frac{y_1^2+y_2^2}{x_1^2+x_2^2}=\frac{9}{4}\)( áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau )
\(k^2=\frac{9}{4}\Rightarrow k=\pm\frac{3}{4}\)
Vì k < 0 => \(k=-\frac{3}{4}\)
Vậy y tỉ lệ thuận với x theo công thức y = -3/4x
Mong bạn hiểu được ;-;
Trả lời hộ mình + làm đúng = Mình Tích cho nha !
Bài 1:Viết biểu thức sau thành bình phương của 1 tổng(hiệu):
x^2y^2 + 4xy + 4 ( Gợi ý: Hãy dùng những hằng đẳng thức đáng nhớ ).
nó dễ ợt mà -_-
x2y2+4xy+4=(xy+2)2 xong :))
Bài 2: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a (a<0). Biết tổng các bình phương hai giá trị của y là 18; tổng bình phương hai giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x?
Bài 2: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a (a<0). Biết tổng các bình phương hai giá trị của y là 18; tổng bình phương hai giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x?
\(y_1^2+y_2^2=18\\ x_1^2+x_2^2=2\)
Mà \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=a\)
Áp dụng tc dtsbn:
\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}\Rightarrow\dfrac{x_1^2}{y_1^2}=\dfrac{x_2^2}{y_2^2}=\dfrac{x_1^2+x_2^2}{y_1^2+y_2^2}=\dfrac{2}{18}=\dfrac{1}{9}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1^2=\dfrac{1}{9}y_1^2\\x_2^2=\dfrac{1}{9}y_2^2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=-\dfrac{1}{3}y_1\\x_2=-\dfrac{1}{3}y_2\end{matrix}\right.\left(a< 0\right)\\ \Rightarrow x=-\dfrac{1}{3}y\)
Viết các biểu thức đại số biểu thị:
a) Tổng các bình phương của hai số a và b
b) Tổng của hai lần bình phương số a và số b
c) Tổng của x bình phương và y lập phương
d) Nửa tổng các bình phương của hai số a và b
\(a)\) Tổng các bình phương của hai số \(a\) và \(b\) \(:\) \(a^2 + b^2\)
\(b)\) Tổng của hai lần bình phương số \(a\) và số \(b :\) \(2(a^2 + b^2 )\)
\(c)\) Tổng của \(x\) bình phương và \(y\) lập phương \(: x^2+y^3\)
\(d) \) Nửa tổng các bình phương của hai số \(a\) và \(b :\) \(\dfrac{a^2+b^2}{2}\)
Viết biểu thức đại số để biểu thị:
a) Hiệu bình phương của x và y;
b) Lập phương của hiệu x và y;
c) Tổng của x với tích của 5 và y;
d) Tích của x với tổng của 4 và y.
e) Tổng các bình phương của hai số lẻ liên tiếp;
f) Tổng của hai số hữu tỉ nghịch đảo của nhau;
g) Tổng bình phương của hai số chẵn liên tiếp.
a) (x-y)2
b) (x-y)3
c) x+5y
d) x.(4+y)
e) (2k+1)2+(2k+3)2
sorry nha mình chỉ bt đến đây thôi
a) \(\left(x-y\right)^2\)
b) \(\left(x-y\right)^3\)
c) \(x+5y\)
d) \(x.\left(4+y\right)\)
e) \(\left(2k+1\right)^2+\left(2k+3\right)^2\)
f) \(a+\frac{1}{a}\)\(\left(a\inℚ;a\ne0\right)\)
g) \(\left(2k\right)^2+\left(2k+2\right)^2\)