Cho 32g hỗn hợp 2 kim loại Ag, Fe vào dung dịch HCl loãng dư, người ta thu được 4,958l khí (đkc)
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b.Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
c. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
cho 8,4 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu vào dung dịch H2 SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn ? viết phương trình hóa học? tính thành phần phần trăm khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
chất rắn còn lại sau pu là Cu; m=10,5-0,1.65=4g
Câu 1: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H₂SO₄ loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Câu 2: Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H₂SO₄ loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 3: Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al₂O₃ trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí H₂. Tính khối lượng muối AlCl₃ thu được.
Câu 2:
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2.0,6}{3}=0,4\left(mol\right)\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{12}.100\%=90\%\Rightarrow\%m_{Ag}=100\%-90\%=10\%\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{25,8-0,2.27}{102}=0,2\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=0,2+2.0,2=0,6\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,6=80,1\left(g\right)\)
Câu 1:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ m_{rắn}=m_{hhCu,Zn}-m_{Zn}=10,5-6,5=4\left(g\right)\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính khối lượng: a. Chất rắn còn lại sau phản ứng. b. Axit đã phản ứng. Mn cứu mình vs ạ ಥ‿ಥ
a)
Chất rắn sau phản ứng là Cu
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$m_{Fe} = 0,05.56 = 2,8(gam)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 10,5 - 2,8 = 7,7(gam)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,05.98 = 4,9(gam)$
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
A. 3g
B. 4g
C. 5g
D. 6g
Z n + H 2 S O 4 → Z n S O 4 + H 2
Cu không tác dụng với axit Sunfuric.
⇒ n Z n = n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
⇒ m Z n = 0,1.65 = 6,5g
⇒ m C u = m r a n c o n l a i = 10,5 - 6,5 =4g
⇒ Chọn B.
Cho 25,8 gam hỗn hợp gồm Ag và Zn vào dung dịch HCl loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,28 lít khí H2 ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng của muối thu được sau phản ứng.
c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a. PTHH:
\(Ag+HCl--\times-->\)
\(Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\)
b. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) (phần này mình sửa lại phần số mol)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=25,8-6,5=19,3\left(g\right)\)
c. \(\%_{m_{Zn}}=\dfrac{6,5}{25,8}.100\%=25,19\%\)
\(\%_{m_{Ag}}=100\%-25,19\%=74,81\%\)
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Fe vào 200g dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 4,958L khí hydrogen (ở đkc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ c)m_{ddFeSO_4}=11,2+200-0,2.2=210,8g\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ C_{\%_{FeSO_4}}=\dfrac{30,4}{210,8}\cdot100\%=14,42\%\)
a) Viết phương trình hóa học và cân bằng:
\( \mathrm{Fe} + \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4 + \mathrm{H}_2 \)
b) Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta cần biết số mol của khí hydrogen đã thoát ra. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí hydrogen có thể chiếm 22.4 L. Vì vậy, số mol khí hydrogen thoát ra là:
\( \text{Số mol } \mathrm{H}_2 = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Theo phương trình cân bằng, ta biết rằng 1 mol sắt phản ứng với 1 mol khí hydrogen. Vì vậy, số mol sắt đã phản ứng cũng bằng số mol khí hydrogen:
\( \text{Số mol sắt} = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của sắt:
\( \text{Khối lượng sắt} = \text{Số mol sắt} \times \text{Khối lượng mol sắt} \)
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được, ta cần biết khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch ban đầu.
Khối lượng muối thu được là khối lượng của muối \( \mathrm{FeSO}_4 \), và khối lượng dung dịch ban đầu là khối lượng của dung dịch \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \).
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được được tính bằng công thức:
\( \text{Nồng độ phần trăm} = \dfrac{\text{Khối lượng muối thu được}}{\text{Khối lượng dung dịch ban đầu}} \times 100\)
Với các giá trị đã tính được ở bước trước, ta có thể tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Bài 3: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch HCl dư người ta thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
n H2=2,24/22,4=0,1(mol)
a, PTHH: Zn+ H2SO4→ ZnSO4+H2
b) vì Cu không tác dụng với axit Sunfuric.
⇒ n Z n = n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
⇒ m Z n = 0,1.65 = 6,5g
⇒ m C u = m r a n c o n l a i = 10,5 - 6,5 =4g
Cho 32g hỗn hợp gồm Ag và Fe vào 200ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu đưọc 2,24 lit khí hiđro (đktc) a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu. c. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu. c. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng. Cho H = 1, O = 16, Cl= 35,5 ,Cu= 64, Zn = 65, Ag = 108, Fe = 56
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,1<--0,2<--------------0,1
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
=> mAg = 32-5,6 = 26,4 (g)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{5,6}{32}.100\%=17,5\%\\\%Ag=\dfrac{26,4}{32}100\%=82,5\%\end{matrix}\right.\)
d) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)