Câu 18: (1 điểm)
a,Cho B = 3 + 32 + 33 + …… + 360. Hãy cho biết B có là hợp số không? Vì sao
b, Tìm các cặp số nguyên dương (x, y) thỏa mãn:x3 +5y =133
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương x,y thỏa mãn:
x3+y3-9xy=0
\(x^3+y^3-9xy=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^3-3x^2y-3xy^2-9xy=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^3+27-3xy\left(x+y+3\right)=27\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+3\right)\left[\left(x+y\right)^2-3\left(x+y\right)+9\right]-3xy\left(x+y+3\right)-27=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+3\right)\left(x^2+2xy+y^2-3x-3y+9-3xy\right)-27=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+3\right)\left(x^2-xy+y^2-3x-3y+9\right)-27=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+3\right)\left(2x^2-2xy+2y^2-6x-6y+18\right)-54=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+3\right)\left[\left(x-y\right)^2+\left(x-3\right)^2+\left(y-3\right)^2\right]=54\)
Do x, y > 0 => x + y + 3 > 3
Mà x, y nguyên dương => \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+3\in Z^+\\\left(x-y\right)^2+\left(x-3\right)^2+\left(y-3\right)^2\in Z^+\end{matrix}\right.\)
Và \(\left(x-y\right)^2+\left(x-3\right)^2+\left(y-3\right)^2⋮2\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+3=9\\\left(x-y\right)^2+\left(x-3\right)^2+\left(y-3\right)^2=6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=6\\x^2-xy+y^2-3x-3y=-6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x^2-x\left(6-x\right)+\left(6-x\right)^2-3x-3\left(6-x\right)=-6\)
\(\Leftrightarrow x^2-6x+8=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-4\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\left(tm\right)\Leftrightarrow y=2\left(tm\right)\\x=2\left(tm\right)\Leftrightarrow y=4\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+3=27\\\left(x-y\right)^2+\left(x-3\right)^2+\left(y-3\right)^2=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=24\\x^2-xy+y^2-3x-3y=-8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x^2-x\left(24-x\right)+\left(24-x\right)^2-3x-3\left(24-x\right)=-8\)
\(\Leftrightarrow3x^2-72x+512=0\) (vô nghiệm)
KL: Vậy phương trình có tập nghiệm (x;y) = [(2;4);(4;2)]
a) Cho a, b, c là ba số nguyên dương nguyên tố cùng nhau thỏa mãn: \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=\frac{1}{c}\) hỏi a + b có là số chính phương không? vì sao?
b) Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn: z ≥ 60, x + y + z = 100. Tìm GTLN của A = xyz
Ta có:
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=\frac{1}{c}\Leftrightarrow\left(a+b\right)c=ab\Leftrightarrow ab-bc-ab=0\)
Hay \(ab-bc-ab+c^2=c^2\Leftrightarrow\left(b-c\right)\left(a-c\right)=c^2\)
Nếu \(\left(b-c;a-c\right)=d\ne1\Rightarrow c^2=d^2\left(loai\right)\)
Vậy \(\left(b-c;a-c\right)=1\Rightarrow c-b;c-a\) là 2 số chính phương
Đặt \(b-c=n^2;a-c=m^2\)
\(\Rightarrow a+b=b-c+a-c+2c=m^2+n^2+2mn=\left(m+n\right)^2\) là số chính phương
Cho B = 3 + 32 + 33 + …… + 360. Hãy cho biết B có chia hết cho 13 không? Vì sao?
\(B=3+3^2+3^3+...+3^{60}\)
\(=3\left(1+3+3^2\right)+...+3^{58}\left(1+3+3^2\right)\)
\(=13\left(3+...+3^{58}\right)⋮13\)
Cho B = 3+32+33+...+360. hãy cho biết B có chia hết cho 13 không? vì sao?
Số số hạng của B:
60 - 1 + 1 = 60 (số)
Do 60 ⋮ 3 nên ta có thể nhóm các số hạng của B thành từng nhóm mà mỗi nhóm có 3 số hạng như sau:
B = (3 + 3² + 3³) + (3⁴ + 3⁵ + 3⁶) + ... + (3⁵⁸ + 3⁵⁹ + 3⁶⁰)
= 3.(1 + 3 + 3²) + 3⁴.(1 + 3 + 3²) + ... + 3⁵⁸.(1 + 3 + 3²)
= 3.13 + 3⁴.13 + ... + 3⁵⁸.13
= 13.(3 + 3⁴ + ... + 3⁵⁸) ⋮ 13
Vậy B ⋮ 13
Câu 3
1. Cho a và b là các số tự nhiên thoả mãn \(2a^2+a=3b^2+b\)
Chứng minh rằng: a-b và 3a+3b+1 là các số chính phương.
2. Tìm các cặp số nguyên dương (x; y) thỏa mãn 6x + 5y + 18 = 2xy
Câu 1:
Ta có: \(2a^2+a=3b^2+b\Rightarrow2a^2+a-3b^2-b=0\Rightarrow3\left(a^2-b^2\right)+\left(a-b\right)=a^2\)
\(\Rightarrow3\left(a-b\right)\left(a+b\right)+\left(a-b\right)=a^2\Rightarrow\left(a-b\right)\left(3a+3b+1\right)=a^2\)
Gọi \(ƯCLN\)\(\left(a-b;3a+3b+1\right)=d\)
=> \(a-b⋮d;3a+3b+1⋮d\Rightarrow\left(a-b\right)\left(3a+3b+1\right)⋮d^2\Rightarrow a^2⋮d^2\Rightarrow a⋮d\Rightarrow6a⋮d\left(1\right)\)
Mà ta lại có: \(3\left(a-b\right)+\left(3a+3b+1\right)⋮d\Rightarrow6a +1⋮d\left(2\right)\)
Từ 1 và 2 => \(d=1\) => \(a-b\) và \(3a+3b+1\) là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Và đồng thời \(3a+3b+1>a-b\Rightarrow\begin{cases}3a+3b+1=a^2\\a-b=1^2\end{cases}\)
Vậy \(3a+3b+1\) và \(a-b\) đều là các số chính phương.
Câu 2:
Ta có: \(6x+5y+18=2xy\Rightarrow5y+18=2xy-6x=2x\left(y-3\right)\Rightarrow2x=\frac{5y+18}{y-3}=\frac{5\left(y-3\right)+33}{y-3}=5+\frac{33}{y-3}\)
Do \(x;y\in Z\Rightarrow\)\(\frac{33}{y-3}\in Z\Rightarrow33⋮y-3\Rightarrow y-3\inƯ\left(33\right)=\left\{\pm1;\pm3;\pm11;\pm33\right\}\)
Ta có bảng sau:
y-3 | 1 | -1 | 3 | -3 | 11 | -11 | 33 | -33 |
2x-5 | 33 | -33 | 11 | -11 | 3 | -3 | 1 | -1 |
2x | 38 | -28 | 16 | -6 | 8 | 2 | 6 | 4 |
x | 19 | -14 | 8 | -3 | 4 | 1 | 3 | 2 |
y | 4 | 2 | 6 | 0 | 14 | -9 | 36 | -30 |
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(19;4\right);\left(-14;2\right);\left(8;6\right);\left(-3;0\right);\left(4;14\right);\left(1;-9\right);\left(3;36\right);\left(2;-30\right)\)
câu 1. Tìm BCNN rồi tìm BC của 84 ; 108
câu 2 . Tìm x , y EN biết :
a, 7 chia hết cho ( x + 1 )
b, x . y = 56 va x <y
c, (2x + 2 ) chia hết cho ( x + 2 )
câu 3 . Cho A = 2.4.6.8.10 +18
a, A chia chia hết cho 2 , 3, 9 không ? Vi sao ?
b, A là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao ?
c, A có phải là số chính phương không ? Vì sao ?
câu 4 . Cô giáo muốn chia 32 quyển vở , 28 bút bi và 24 tập giấy thành các phần thưởng đều nhau . Hỏi cô giáo có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng ?
LÀM GIÚP MK IK RỒI MK TICK CHO
câu 1 :
84=2^2.3.7
108=2^2.3^3
=>BCNN(84;108)=2^2.3^3.7=756
=>BC(84;108)=B(756)={0;756;1512;....}
câu 2:
a/7 chia hết cho x+1
=>x+1 thuộc Ư(7)={1;7}
=>x thuộc {0;6}
b/x.y=56 và x<y
ta có 56=1.56=2.28=4.14=7.8
vì x<y
nên x=1 thì y=56
x=2 thì y=28
x=4 thì y=14
x=7 thì y=8
c/ 2x+2 chia hết cho x+2
=>2(x+2)-2 chia hết cho x+2
=>x+2 thuộc Ư(2)={1;2}
=>x thuộc {-1;0}
vì x E N nên x=0
câu 3 :
a, A=2.4.6.8.10+18=2.4.6.8.10+2.9=2(4.6.8.10+9) chia hết cho 2
A=2.4.6.8.10+18=2.4.3.2.8.10+3.6=3(2.4.2.8.10+6) chia hết cho 3
A ko chia hết cho 9 vì 2.4.6.8.10 ko chia hết cho 9
b,
A là hợp số vì A chia hết cho 2 và 3 ...
c.A ko là số chính phương vì 18 ko là số chính phương
câu 4 chờ chút đã
b1:Xét cặp số nguyên dương (a,b) thỏa mãn điều kiện abba=72.Hỏi a+b nhận giá trị lớn nhất là bao nhiêu
b2:Hỏi có bao nhiêu cặp số nguyên dương (x,y)sao cho 1/x+1/y=1/2020
b3:tìm số nguyên dương N nhỏ nhất ,chia hết cho 99 và tất cả các chữ số của N đều chẵn
Mình không biết nha tạm thời bạn hỏi bạn khác đi 😅
1. Với a, b là các số nguyên dương sao cho a +1 và b + 2019 chia hết cho 6. CMR: 4a + a + b chia hết cho 6.
2. Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: 6x2 + 5y2 = 74
3. Tìm các cặp số tự nhiên (x; y) sao cho: 49 - y2 = 4(x - 2018)2
4. Tìm các số tự nhiên a; b sao cho (2018a + 3b + 1).(2018a + 2018a +b) = 225
5. Tìm các số tự nhiên a, b biết rằng: (2a +1).(2a + 2).(2a + 3).(2a + 4) - 5b = 11879
Câu hỏi 1:
Số các số nguyên x thỏa mãn là
Câu hỏi 2:
Tìm số có ba chữ số biết chia cho dư 3.
Trả lời: =
Câu hỏi 3:
Tập hợp các số nguyên n để A = nhận giá trị nguyên là {
}
(Nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu ";")
Câu hỏi 4:
Số nguyên y thỏa mãn là
Câu hỏi 5:
Tìm hai số nguyên dương a ; b biết và BCNN(a ; b) = 100.
Trả lời: (a ; b) = (
)
(Nhập các giá trị theo thứ tự,cách nhau bởi dấu ";" )
Câu hỏi 6:
Có bao nhiêu phân số bằng phân số mà có tử và mẫu đều là các số nguyên âm có ba chữ số.
Trả lời: Có
phân số.
Câu hỏi 7:
Cặp số nguyên dương (x ; y) thỏa mãn là (x ; y)= (
)
(Nhập các giá trị theo thứ tự, cách nhau bởi dấu ";" )
Câu hỏi 8:
Cộng cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên n rồi rút gọn ta được phân số .
Vậy n =
.
Câu hỏi 9:
A là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau không chia hết cho 2 và cũng không chia hết cho 3 được tạo thành từ các chữ số 1 ; 3 ; 6 ; 9.
Số các phần tử của A là
Câu hỏi 10:
Tìm các số nguyên dương x ; y biết .
Trả lời: (x;y)=( )
(Nhập các giá trị theo thứ tự,cách nhau bởi dấu “;”)