Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Thị Phượng
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
2 tháng 11 2023 lúc 21:39

\(a,\) \(A_1=T_2=300\left(nu\right)\)

\(T_1=A_2=200\left(nu\right)\)

\(G_1=X_2=450\left(nu\right)\)

\(X_1=G_2=250\left(nu\right)\)

\(b,\) \(N=2A+2G=\) \(2\left(A_1+T_2\right)+2\left(G_1+X_1\right)=\) \(2400\left(nu\right)\)

\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=4080\left(\overset{o}{A}\right)\)

\(M=N.300=720000\left(dvC\right)\)

\(H=N+G=2400+G_1+X_1=3100\left(lk\right)\)

Bình luận (0)
huy tạ
Xem chi tiết
ngAsnh
20 tháng 12 2021 lúc 21:23

* Cấu tạo hóa học: 

- ADN là một axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nuclêôtit.

- Cấu tạo 1 nuclêôtit gồm:

+ 1 phân tử đường (C5H10O4).

+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO3).

+ Bazo nito gồm 4 loại: A, T, G, C

* Chức năng: lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

 

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
22 tháng 2 2023 lúc 23:53

Cấu trúc của phân tử nước gồm 2 nguyên tử hydrogen liên kết với 1 nguyên tử oxygen

Liên kết hóa học là liên kết cộng hóa trị

Bình luận (0)
Nguyễn Thanh Huyền
Xem chi tiết
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
10 tháng 12 2019 lúc 5:53

Lời giải:

Dựa vào thành phần cấu tạo của thành tế bào vi khuẩn được chia làm 2 nhóm 

+ VK Gram dương: có màu tím (nhuộm Gram), thành dày.

+ VK Gram âm: có màu đỏ (nhuộm Gram), thành mỏng.

Đáp án cần chọn là: A

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 10 2019 lúc 8:03

Đáp án: D

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
bạn nhỏ
21 tháng 1 2023 lúc 9:10

Thành phần của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và ARN:

- Đường pentose

- Nitrogenous base

Bình luận (0)
Nguyễn Hồng
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
18 tháng 12 2020 lúc 21:08

Thành phần hóa học: 

- ADN: C, H, O, N, P

- ARN: C, H, O, N, P

- Protein: C, H, O, N, P, S,... Cấu trúc: ADN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X. - Gồm 2 mạch kép song song xoắn ngược chiều nhau. - Các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, các nu trên 2 mạch liên kết với với nhau bằng liên kết Hidro. ARN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X - Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro. - Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN. Protein: Nguyên tắc đa phân, - Đơn phân là các axit amin. - Có cấu trúc không gian đa dạng, tùy vào mỗi loại. - Có thể gồm nhiều chuỗi axit amin cấu tạo nên. Quá trình nhân đôi ADN:  Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu. ... Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X. Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ. Quá trình tổng hợp ARN : Diễn biến: – Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn. – Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tác liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G. – Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin. + Nguyên tắc: Mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu. Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X, và X với G. ->’ Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN Quá trình tổng hợp protein : Quá trình tổng hợp Protein diễn ra qua 2 giai đoạn: - Phiên mã (Tạo phân tử mARN) - Dịch mã (sinh tổng hợp Protein) + Khởi đầu: *Tiểu đơn vị bé của Riboxom bám vào mARN ở vị trí mở đầu *Phức hệ tARN-aa mở đầu gắn với mARN ở vị trí khởi đầu *Tiểu đơn vị lớn gắn với tiểu đơn vị bé của Riboxom tạo Riboxom hoàn chỉnh + Kéo dài: *Riboxom dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN *Phức hệ tARN-aa1 gắn vào mARN theo nguyên tắc bổ sung * Tạo liên kết giữa aa mở đầu với aa1 ...Riboxom tiếp tục dịch chuyển + Kết thúc: Riboxom dịch chuyển đến vị trí bộ ba cuối cùng trên mARN, tách khỏi mARN. Chuỗi Polypeptit hoàn thiện Tách aa mở đầu khỏi chuỗi Polypeptit để tạo Chuỗi Polypeptit hoàn chỉnh Chuỗi Polypeptit biến đổi cấu trúc không gian tạo phân tử Protein mang hoạt tính sinh học

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Phước Hạnh
Xem chi tiết
Đại Tiểu Thư
20 tháng 12 2021 lúc 10:09

A

Bình luận (0)
N           H
20 tháng 12 2021 lúc 10:09

c

Bình luận (0)
bạn nhỏ
20 tháng 12 2021 lúc 10:11

a,b,c

Bình luận (0)