Nêu thành phần hoá học và cấu trúc không gian của phân tử Deoxyribonucleic acid (DNA).
Một phân tử deoxyribonucleic acid (DNA) có số nucleotide mỗi loại trên mạch 1 như sau: A = 300, T = 200, G = 450, X = 250.
a. Tính số nucleotide mỗi loại ở mạch 2 và của phân tử deoxyribonucleic acid (DNA)
b. Tính chiều dài, khối lượng phân tử, số liên kết hidro
\(a,\) \(A_1=T_2=300\left(nu\right)\)
\(T_1=A_2=200\left(nu\right)\)
\(G_1=X_2=450\left(nu\right)\)
\(X_1=G_2=250\left(nu\right)\)
\(b,\) \(N=2A+2G=\) \(2\left(A_1+T_2\right)+2\left(G_1+X_1\right)=\) \(2400\left(nu\right)\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=4080\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(M=N.300=720000\left(dvC\right)\)
\(H=N+G=2400+G_1+X_1=3100\left(lk\right)\)
trình bày thành phần cấu tạo hóa học của các phân tử DNA. nêu chức năng (vai trò) của DNA
* Cấu tạo hóa học:
- ADN là một axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nuclêôtit.
- Cấu tạo 1 nuclêôtit gồm:
+ 1 phân tử đường (C5H10O4).
+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO3).
+ Bazo nito gồm 4 loại: A, T, G, C
* Chức năng: lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Dựa vào kiến thức đã học ở bài 4 phần II (trang 29), cho biết thành phần hoá học và cấu trúc của phân tử nước.
Cấu trúc của phân tử nước gồm 2 nguyên tử hydrogen liên kết với 1 nguyên tử oxygen
Liên kết hóa học là liên kết cộng hóa trị
Câu 2.Khi nói về cấu trúc của protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các amino acid B. Mọi phân tử protein đều có cấu trúc không gian 4 bậc C. Cấu trúc không gian được duy trì bằng các liên kết hydrogen D. Mỗi protein được cấu tạo từ một hoặc nhiều chuỗi poli peptide
Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm là cấu trúc và thành phần hoá học của
A. Thành tế bào
B. Màng tế bào
C. Chất tế bào
D. Vùng nhân
Lời giải:
Dựa vào thành phần cấu tạo của thành tế bào vi khuẩn được chia làm 2 nhóm
+ VK Gram dương: có màu tím (nhuộm Gram), thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ (nhuộm Gram), thành mỏng.
Đáp án cần chọn là: A
Cho các nhận định sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau
(5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học
Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
Thành phần nào của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và ARN
Thành phần của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và ARN:
- Đường pentose
- Nitrogenous base
Nêu cấu tạo hoá học, cấu trúc không gian của ADN,ARN,Protein. Trình bày quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp ARN, tổng hợp Protein. Nguyên tắc các quá trình này
Cần gấp ạ
Thành phần hóa học:
- ADN: C, H, O, N, P
- ARN: C, H, O, N, P
- Protein: C, H, O, N, P, S,... Cấu trúc: ADN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X. - Gồm 2 mạch kép song song xoắn ngược chiều nhau. - Các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, các nu trên 2 mạch liên kết với với nhau bằng liên kết Hidro. ARN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X - Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro. - Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN. Protein: Nguyên tắc đa phân, - Đơn phân là các axit amin. - Có cấu trúc không gian đa dạng, tùy vào mỗi loại. - Có thể gồm nhiều chuỗi axit amin cấu tạo nên. Quá trình nhân đôi ADN: Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu. ... Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X. Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ. Quá trình tổng hợp ARN : Diễn biến: – Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn. – Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tác liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G. – Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin. + Nguyên tắc: Mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu. Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X, và X với G. -> Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN Quá trình tổng hợp protein : Quá trình tổng hợp Protein diễn ra qua 2 giai đoạn: - Phiên mã (Tạo phân tử mARN) - Dịch mã (sinh tổng hợp Protein) + Khởi đầu: *Tiểu đơn vị bé của Riboxom bám vào mARN ở vị trí mở đầu *Phức hệ tARN-aa mở đầu gắn với mARN ở vị trí khởi đầu *Tiểu đơn vị lớn gắn với tiểu đơn vị bé của Riboxom tạo Riboxom hoàn chỉnh + Kéo dài: *Riboxom dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN *Phức hệ tARN-aa1 gắn vào mARN theo nguyên tắc bổ sung * Tạo liên kết giữa aa mở đầu với aa1 ...Riboxom tiếp tục dịch chuyển + Kết thúc: Riboxom dịch chuyển đến vị trí bộ ba cuối cùng trên mARN, tách khỏi mARN. Chuỗi Polypeptit hoàn thiện Tách aa mở đầu khỏi chuỗi Polypeptit để tạo Chuỗi Polypeptit hoàn chỉnh Chuỗi Polypeptit biến đổi cấu trúc không gian tạo phân tử Protein mang hoạt tính sinh học
Tính đa dạng của phân tử protein là do:
a. Số lượng axit amin
b. Thành phần axit amin
c. Trình tự sắp xếp các axit amin
d. Cấu trúc không gian của protein