Play a game. Get into small groups. Take turns to add a sentence to the following story.
A. Read the instructions for The Food Game. Then play the game in small groups.
(Đọc hướng dẫn của “Trò chơi đồ ăn”. Sau đó chơi trò chơi theo các nhóm nhỏ.)
First, go to START. Next, take turns flipping a coin. Move 1 square for heads or 2 squares for tails. Then, follow the instructions on the square. Finally, the first person to FINISH is the winner.
1. Say five vegetables. (Nói tên 5 loại rau củ.)
- cabbage (bắp cải), carrot (cà rốt), cauliflower (súp lơ), broccoli (súp lơ xanh), potato (khoai tây)
2. Say five types of fruit. (Nói tên 5 loại quả.)
- mango (xoài), banana (chuối), strawberry (dâu tây), apple (táo), orange (cam)
3. Say the ingredients for a dish. (Nói nguyên liệu của một món ăn.)
- Banh mi (Bánh mì): bread (bánh mì), pickled carrot (cà rốt muối chua), cucumber, chilli (dưa chuột, ớt), grilled pork (thịt heo nướng), pâté (pa tê)
4. Ask another player a question with Would you like …? (Hỏi người chơi khác một câu hỏi với “Would you like …?)
- Would you like a cup of tea? (Bạn có muốn một tách trà không?)
5. You are a waiter. Ask another player for their order in a restaurant.
(Bạn là một người phục vụ. Hỏi người chơi khác về món họ gọi trong một nhà hàng.)
A: Hello, I’ll be your waiter today. Would you like something to drink?
B: Yes. I’d like a glass of coca-cola, please.
A: OK. Are you ready to order, or do you need a few minutes?
B: I think I’m ready. I’ll have a large pizza and French fries.
Memory challenge.
Work in groups. Take turns to say a sentence that describes what each person in the picture was doing.
tham khảo
1. Mi and Ha were talking
2. Ann and Lan were singing.
3. Phong and Nick were playing chess.
4. Mai was reading a book.
5. Nam was cleaning the board.
1. Ann and Lan were singing while Nam was cleaning the board.
(Ann và Lan đang hát trong khi Nam đang lau bảng.)
2. Phong and Nick were playing chess while Mai was reading a book.
(Phong và Nick đang chơi cờ vua trong khi Mai đang đọc sách.)
3. Ha and Mi were talking to each other.
(Hà và Mi đang nói chuyện với nhau.)
Play a true-lie game. Describe yourself to a partner. Student A: Say two true sentences and one lie. Student B: Guess the lie. Take turns.
Work in pairs. Read situations 1-3. Take turns to suggest doing something after school. Use the key phrases.
1. watch a scary film
2. go for a bicycle ride
3. play a video game
Tham khảo
2. go for a bicycle ride (đi xe đạp)
A: What do you fancy doing?
(Bạn thích làm gì?)
B: Can we go for a bicycle ride this afternoon?
(Chúng ta có thể đi xe đạp chiều nay không?)
A: I’ve heard it’s a bit boring.
(Tôi nghe nói nó hơi nhàm chán.)
3. play a video game (chơi điện tử)
A: Can we play a video game?
(Chúng ta chơi trò chơi điện tử được không?)
B: Why not try something different? Let’s play basketball. I think you’ll enjoy it.
(Tại sao không thử một cái gì đó khác? Hãy chơi bóng rổ. Tôi nghĩ bạn sẽ thích nó.)
A: Great. I'll give it a try.
(Tuyệt đó. Tôi sẽ thử nó.)
Play a game. Work in two groups. Pick an action from each column below. Form a sentence and take turns to read it to other group. The other group has to act out your group’s description. Add your own actions.
1. Mary was jumping when David sneezed
2. Hoa was running when John laughed at the cartoon
3. I was singing when Lan shouted
4. Linda was playing the guitar when Jim fell asleep
5. Lan was using the computer, when Steven turned around
Hướng dẫn dịch
1. Mary đã nhảy khi David hắt hơi
2. Hoa đang chạy khi John cười trong phim hoạt hình
3. Tôi đang hát thì Lan hét lên
4. Linda đang chơi guitar khi Jim ngủ quên
5. Lan đang sử dụng máy tính thì Steven quay lại
Divide the class into 4-5 groups. Each group choose two words from the list below and work out a description for each word. The groups take turns reading the description aloud. The other groups try to guess what word is it. The group with the most correct answers wins.
Dịch đoạn văn này.
Dịch bài:
Chia lớp thành 4-5 nhóm. Mỗi nhóm chọn hai từ trong danh sách dưới đây và mô tả từng từ. Các nhóm luân phiên đọc to mô tả. Các nhóm khác cố gắng đoán từ đó là gì. Nhóm có câu trả lời đúng nhất sẽ thắng.
Chúc bạn hok tốt
Chia lớp thành 4-5 nhóm. Mỗi nhóm chọn hai từ trong danh sách dưới đây và mô tả từng từ. Các nhóm luân phiên đọc to mô tả. Các nhóm khác cố gắng đoán từ đó là gì. Nhóm có câu trả lời đúng nhất sẽ thắng.
E. Work in small groups. Choose one activity and one time and make a sentence. Say how often you do the activity. Take turns.
- I always have breakfast at 7:30.
(Tôi luôn ăn sáng lúc 7:30.)
- I usually go to school at 8:00.
(Tôi thường đến trường lúc 8 giờ.)
- I often go home at 1:30.
(Tôi thường về nhà lúc 1:30 chiều.)
- I always do my homework at 3:00.
(Tôi luôn làm bài tập về nhà lúc 3:00.)
- I sometimes go to bed at 9:00.
(Tôi đôi khi đi ngủ lúc 9:00.)
5. Sentence race. Work in groups.
1. go
I go to school at 7 a.m every day.
(Tôi đến trường lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.)
2. watch.
My brother watches TV at the weekend.
(Em trai tôi xem TV vào cuối tuần.)
3. listen
My father usually listens to music.
(Bố tôi thường xuyên nghe nhạc)
4. play
We play football every Sunday morning.
(Chúng tôi chơi bóng đá vào sáng Chủ nhật hàng tuần.)
Play a true-false game. Work in pairs. Take turns to describe an animal.
Student A: Say two true sentences and one false sentence
Student B: Guess the false sentence.
A: Tigers are orange and black.
B: That's true!
A: Tigers are from Africa.
B: That's false! They're from Asia!
A: Frogs live both on land and in water.
(Ếch sống cả trên cạn và dưới nước.)
B: That's true!
(Đúng vậy.)
A: Frogs are smaller than tigers.
(Ếch nhỏ hơn hổ.)
B: That's true.
(Đúng vậy.)
A: Frogs fly very high.
(Ếch bay rất cao.)
B: That’s false. Frogs don’t fly.
(Sai. Ếch không bay được.)