Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 21:12

1. Most of his gadgets are attached to him.

2. Every one of them sends data to his computer.

3. He doesn't wear all of his gadgets 24/7.

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Sunn
20 tháng 8 2023 lúc 10:09

1. many

2. a lot of / a few

3. enough

4. much

5. many

6. much

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Người Già
22 tháng 11 2023 lúc 21:49

loading...
 

*Nối danh từ vào mục g-i

g. men

(đàn ông)

f. sheep

(con cừu)

i. clothes

(quần áo)

Bình luận (0)
Mphuong Nguyễn
22 tháng 11 2023 lúc 21:50

g. men

(đàn ông)

f. sheep

(con cừu)

i. clothes

(quần áo)

1-s

2-es

3-es

4-s

5-ies

6-ves

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
6 tháng 11 2023 lúc 23:44

a. past simple

b. present perfect

c. present perfect

d. present perfect

e. present perfect

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 16:35

a. the toughest

b. the biggest

c. the most powerful; the most difficult

d. the worst

e. one of the biggest tsunamis

f. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world

Bình luận (0)
Nguyễn Lê Phước Thịnh
8 tháng 2 2023 lúc 8:19

a: the toughest

b: the biggest

c: the most powerful, the most difficult

d: the worst

e: one of the biggest tsunamis

f:. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
8 tháng 2 2023 lúc 8:10

1: farther

2: fewer

3: more powerful

4: closer

5: brighter

6: more unusual

Bình luận (0)
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 16:24

1.further

2. fewer

3. more powerful

4. closer

5. brighter

6. more unusual

The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city so (2) fewer people saw it, but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. The night sky became (5) brighter than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.

Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) more unusual theories too. Perhaps it was a UFO!

Tạm dịch:

Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn nên khá ít người thấy nó, nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk. Nó phá hủy hơn 80 triệu cây trong rừng Siberian, nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố. Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày, và người ở cách xa tram cây số có thể đọc báo ngoài trời ngay cả vào nửa đêm.

Hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng đó là vụ nổ thiên thạch, nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa. Có lẽ nó có thể là UFO!

Giải thích:

(1) The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city… (Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn…)

Far là tính từ bất quy tắc, ta có far – further. 

(2)… so (2) fewer people saw it… (nên khá ít người thấy nó)4[

Few là định lượng từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: few → fewer.

(3) but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. (nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk.)

Powerful là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more powerful.

(4) …so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. (nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố.

close là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: close → closer.

(5) The night sky became (5) brighter than normal for a few days… (Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày.)

bright là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: bright → brighter.

(6) ...but there are some (6) more unusual theories too. (nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa.)

unusual là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more unsual. 

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:34

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Người Già
8 tháng 11 2023 lúc 21:51

1. will have

2. will be

3. perfect

4. continuous

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 21:13

1 Unfortunately, there are few tablets at school, so we don't often use them.

(Thật không may, có rất ít máy tính bảng ở trường, vì vậy chúng tôi không thường xuyên sử dụng chúng.)

Most of the students use social media. That's how they stay in touch with one another.

(Hầu hết các sinh viên sử dụng phương tiện truyền thông xã hội. Đó là cách họ giữ liên lạc với nhau)

3 I downloaded some music from Amazon last night.

(Tôi đã tải xuống một số bản nhạc từ Amazon tối qua.)

4 There aren't any interactive whiteboards in our school.

(Không có bất kỳ bảng tương tác nào trong trường học của chúng tôi.)

5 You need to hold the games console controller with both hands

(Bạn cần cầm bộ điều khiển máy trò chơi bằng cả hai tay.)

None of my friends know the answer. I'll have to ask a teacher.

(Không ai trong số bạn bè của tôi biết câu trả lời. Tôi sẽ phải hỏi một giáo viên.)

7 Jason's always on his computer. He spends little time on other hobbies.

(Jason luôn ở trên máy tính của anh ấy. Anh ấy dành ít thời gian cho những sở thích khác.)

Bình luận (0)