Vì sao nước chlorine được sử dụng phổ biến để khử trùng, sát khuẩn?
Hiện tượng thực tế nào chứng tỏ chất khí có thể hòa tan vào nước để tạo thành dung dịch?
A. Người ta thường sục khí chlorine vào nước với lượng phù hợp để diệt khuẩn, khử trùng nước sinh hoạt.
B. Người ta thường sử dụng Acetone để hòa tan, tẩy sơn móng tay.
C. Người ta hòa tan 9g muối tinh khiết với 1 lít nước cất thu được dung dịch muối có nồng độ 0,9% dùng để rửa vết thương, súc miệng.
D. Trộn bột mì, đường, trứng, sữa và nước với tỉ lệ thích hợp tạo thành hỗn hợp dùng để làm bánh.
Nhiều người dân trong ngành nuôi thủy hải sản quá quen thuộc với Chlorine. Đây là một chất hóa học có khả năng khử trùng, diệt khuẩn để các vi sinh vật trong nước không cực kì hiệu quả.
Trong chủ đề này, hãy cùng Việt Quang đi tìm hiểu chi tiết về Chlorine là chất gì, những vấn đề thường gặp phải khi sử dụng Chlorine là gì, ứng dụng của chlorine trong đời sống, những lưu ý khi sử dụng chlorine để tránh rủi ro.
Tìm hiểu Chlorine là gìChlorine một chất hóa học có tác dụng oxy hóa và sát khuẩn cực mạnh. Do vậy nó được dùng khá phổ biến trong đời sống với mục đích khử trùng và tẩy trắng. Ở Việt Nam, chlorine được dùng phổ biến trong thủy sản, dệt nhuộm, xử lý nước cấp và nước thải, nước bể bơi.
Sử dụng chlorine trong xử lý nước thải mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người sử dụng, tuy nhiên lưu ý nếu lạm dụng quá nó sẽ gây ra tác hại cho môi trường và con người.
Các dạng hóa chất chlorine phổ biến trên thị trường hiện nay là hypochlorite canxi ( Ca(OCl)2) - dạng chlorine khan và hypochlorite natri (NaOCl) – dạng dung dịch. Các hóa chất Chlorine có thể tan trong nước và phản ứng tạo ra HOCl và HCl, HOCl tiếp tục ion hóa và tạo ra ion OCl.
Xem thêm: https://chatdochai.net/chlorine-chat-hoa-hoc-dung-de-khu-trung-va-diet-khuan/
Các hoá chất nào được làm từ ClorineClorine viên nén
Là hóa chất xử lý nước dạng viên nén, màu trắng, có công thức C3O3N3Cl3, hàm lượng pH(1% sol) từ 2,7 – 3,3.
Chlorine-Clorin- Ca(OCl)2: Calcium hypochlorite có tác dụng oxy hóa và sát khuẩn rất mạnh, thường được dùng với mục đích xử lý nước thải, tẩy trắng và khử trùng bể bơi, loại bỏ nhiều cặn bẩn, ngăn ngừa sự phát triển của rong, rêu tảo trong nước hồ bơi
Chlorine khử trùng nước bể bơi
Chlorine khử trùng nước bể bơi có xuất xứ tại Trung Quốc, có dạng bột, màu trắng. Có tính oxy hóa mạnh dễ tan trong nước ứng dụng phổ biến trong khử trùng nước bể bơi, nước thải công nghiệp,… Với công thức hóa học Ca(ClO)2, dạng hình thái bột trắng có thể dễ dàng phân biệt, sử dụng.
Công dụng: làm sạch, diệt khuẩn, xử lý nước bể bơi bị đục, xanh, rong rêu, ứng dụng trong công nghệ tẩy trắng, chế biến thực phẩm, chuyên dùng làm nước tẩy rửa, lau sàn tại bệnh viện,.
Ứng dụng của Chlorine trong đời sống
Dùng trong công nghiệp xử lý nước: Sinh hoạt, nước cấp, nước nuôi trồng thủy sản, nước bể bơi, nước thải
Trong ngành công nghiệp tẩy trắng: bột giấy, dệt, vải sợi
Khử trùng khử mùi, diệt khuẩn: Trong nước bể bơi, vệ sinh dân dụng, nhà hàng, khách sạn, lò mổ, lò chế biến thực phẩm, bệnh viện,..
Những lưu ý khi sử dụng chlorine và các hóa chất được làm từ chlorine
Để phát huy hiệu quả của sản phẩm tối đa và tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình sử dụng thì khách hàng cần tuân thủ một số lưu ý dưới đây:
1. Lưu ý trước khi sử dụng ChlorineTrang bị đầy đủ các vật dụng như quần áo, khẩu trang, kính, găng tay, mũ khi tiếp xúc với hóa chất.
Tranh xúc bột Clo ở nơi có nhiều gió
Khi hóa chất rơi vào người, tay thì phải rửa ngay dưới vòi nước sạch. Nếu không may bị hóa chất vào mắt, miệng cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất.
Khi hít có triệu chứng ho, đau ngực, nhức đầu,… nên đến ngay cơ sở y tế để hỏi ý kiến của bác sĩ.
Tiếp xúc với clorin lỏng dẫn đến bỏng nặng thì hãy ngay lập tức rửa dưới nước sạch trong 15 phút nhé.
2. Lưu ý trong quá trình sử dụng ChlorineKhông sử dụng hóa chất dưới ánh nắng trực tiếp sẽ giảm công dụng khử trùng của chlorine
Dùng đúng liều lượng, không nên sử dụng quá liều gây độc hại, ảnh hưởng tới sức khỏe.
Dùng oxy già để trung hòa lại Clo dư khi liều lượng nhiều.
3. Bảo quản sau khi sử dụngCất giữ nơi khô ráo, thoáng mát, không tiếp xúc ánh nắng trực tiếp.
Không cất giữ chung các hóa chất khác và tránh nơi ẩm ướt.
Tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng.
Bảo quản hóa chất xa tầm tay trẻ em
Lời kếtQua bài viết trên với những chia sẻ rất kỹ về Chlorine là gì, ứng dụng trong đời sống, những hoá chất nào được làm từ Chlorine và những vấn đề xoay quanh. Mong rằng bạn sẽ có cái nhìn tổng quát và hiểu hơn về Chlorine để sử dụng hóa chất này một cách hợp lý và tối ưu nhất.
Tham khảo thêm một số thông tin và nguồn tin bổ ích khác về hóa học tại https://chatdochai.net/
Chlorine (Z = 17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Viết cấu hình electron của nguyên tử chlorine và cho biết tại sao chlorine là phi kim.
- Nguyên tử chlorine có Z = 17 => Có 17 electron
- Viết theo thứ tự: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d… (trong đó phân lớp s chứa tối ta 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6 electron, phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 electron)
- Điền các electron: 1s22s22p63s23p5
- Nguyên tố chlorine có 7 electron lớp ngoài cùng (lớp 3)
=> Nguyên tố phi kim
Thuốc tím được ngành thủy sản sử dụng rộng rãi vì có tính sát trùng diệt khuẩn trên diện rộng, diệt các loại tảo, làm trong nước,...Nó còn có tác dụng xử lí vài bệnh liên quan tới vi khuẩn, kí sinh trùng, nấm trên mang của tôm cá. Ngoài ra, thuốc tím cũng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như: chất hấp thụ khí gas; chất khử nhiễm trùng trong nước; dùng làm chất làm bay màu của tinh bột, vải dệt, chất béo; trong y học, dung dịch KMnO4 loãng được dùng để sát khuẩn, tẩy uế, rửa các vết thương, rửa rau sống. Thuốc tím là chất oxi hóa mạnh, vì vậy khi bảo quản cần tránh ánh sáng trực tiếp. Thuốc tím cũng dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao, hãy viết phương trình phản ứng phân hủy thuốc tím.
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng:
A. Có tốc độ sinh sản nhanh
B. Có cấu tạo cơ thể đơn giản
C. Thích nghi cao với môi trường
D. Dễ phát sinh biến dị
Đáp án A
Thường sử dụng E.coli làm tế bào nhận vì chúng sinh sản rất nhanh
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
A. có tốc độ sinh sản nhanh.
B. thích nghi cao với môi trường.
C. dễ phát sinh biến dị.
D. có cấu tạo cơ thể đơn giản.
Đáp án A
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng có tốc độ sinh sản nhanh.
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
A. Có tốc độ sinh sản nhanh
B. Có cấu tạo cơ thể đơn giản
C. Thích nghi cao với môi trường
D. Dễ phát sinh biến dị
Đáp án A
Thường sử dụng E.coli làm tế bào nhận vì chúng sinh sản rất nhanh
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
A. có tốc độ sinh sản nhanh
B. thích nghi cao với môi trường
C. dễ phát sinh biến dị.
D. có cấu tạo cơ thể đơn giản
Đáp án A
Trong kĩ thuật chuyển gen,
tế bào nhận được sử dụng phổ biến là
vi khuẩn E.coli vì chúng có tốc độ
sinh sản nhanh.
Người ta sử dụng clo để sát trùng nước máy, tính diệt khuẩn của clo là do:
A. Clo độc nên có tính diệt khuẩn
B. Clo có tính oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn
C. Clo tác dụng với nước tạo thành HClO là chất oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.
D. Clo tác dụng với nước tạo ra HCl là axit mạnh nên có khả năng diệt khuẩn