Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 1:26

* Câu hỏi 1 bài tập 4

1 Ann Sullutor

a is an invention of the 22nd century.

b costs a huge sum of money.

c takes a 20-hour energy charge.

d can't be controlled orally.

Thông tin: “Ann Sullutor is the brainchild of a 22nd century scientist”

(Ann Sullutor là sản phẩm trí tuệ của một nhà khoa học thế kỷ 22.)

Chọn A

Từ được dùng trong câu thay cho từ phương án đúng là: “brainchild” (sản phẩm trí tuệ) thay thế cho “invention” (sự phát minh)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 17:07

1. B

Thông tin: With a view to bringing humans closer to nature, architect Dang Viet Nga created this surreal artistic guesthouse in Da Lat, Viet Nam.

(Với mong muốn đưa con người đến gần với thiên nhiên, kiến trúc sư Đặng Việt Nga đã tạo ra khu nhà nghỉ đậm chất nghệ thuật siêu thực này tại Đà Lạt, Việt Nam)

2. C

Thông tin: If you heard that they were putting homeless people into shipping containers, you might be shocked. But that's exactly what is happening in Brighton, England

(Nếu bạn nghe nói rằng họ đang đưa những người vô gia cư vào các container vận chuyển hàng, bạn có thể bị sốc. Nhưng đó chính xác là những gì đang xảy ra ở Brighton, Anh)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 16:05

1. Question 5 is about the whole text.

(Câu 5 là hỏi về cả bài.)

Question 1 - Newspapers often express the same opinion.

(Câu 1 -  Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy.)

Question 2 - Combat games, for example, teach players to think in three dimensions.

(Câu 2 - Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều.)

Question 3 - In 2013, research showed that children who play role-playing games get better grades at school than those who don't play them.

(Câu 3 - Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi.)

Question 4 - The report also says that video games teach children how to react well to failure because players continually fail and try again.

(Câu 4 - Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện tử dạy trẻ em cách phản ứng với thất bại vì người chơi liên tục tua và thử lại.)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 21:39

1. fact

2. fact

3. opinion (I reckon….)

4. fact

5. opinion (But in my view…)

6. opinion (I execpect…)

Bài nghe:

M = Man

W = Woman

Have you seen this story in the newspaper?

Which one?

The one about Sabine Moreau, a woman from Belgium. It’s quite funny. Listen to this: ‘When 67-year-old Sabine Moreau got in her car and set off from her home in Belgium, she was planning to pick up a friend from a station about60 km away. She used her satnav to guide her and did not notice when the satnav started taking her in the wrong direction. She ended up about 1500 km away in Croatia, having travelled through six different countries!’ The journey took two and a half days, it says here.

That’s amazing. What did she do when she got to Croatia?

She had to drive all the way home again!

I reckon she just wanted to spend a couple of days on her own. I mean, I don’t think you can drive across six countries by mistake! Did anyone notice that she was missing?

Er... yes, they did. It says here: ‘During that time, Ms Moreau’s son contacted the police and told them that his mother haddisappeared. When reporters asked Ms Moreau about her mistake, she told them that she had had a few things to think about and hadn’t really noticed what was happening.’

That’s what she says now. But in my view, she invented the whole story about the satnav.

I’m not sure. I expect hundreds of people end up in completely the wrong place because of their satnav. When you’re following a satnav, you stop thinking for yourself.

I know ... but you don’t drive for two and half days. That’s ridiculous!

Tạm dịch: 

M = Người đàn ông

W = Người phụ nữ

M Bạn đã thấy câu chuyện này trên báo chưa?

Chuyện gì?

M Câu chuyện về Sabine Moreau, một phụ nữ đến từ Bỉ. Nó khá buồn cười. Nghe này: ‘Khi Sabine Moreau, 67 tuổi, lên ô tô và khởi hành từ nhà ở Bỉ, bà định đón một người bạn ở một nhà ga cách đó khoảng 60 km. Cô ấy đã sử dụng vệ tinh định vị để dẫn đường cho mình và không để ý rằng vệ tinh bắt đầu đưa cô đi sai hướng từ khi nào. Cô ấy kết thúc ở Croatia cách đó khoảng 1500 km, sau khi đi qua sáu quốc gia khác nhau!’ Cuộc hành trình mất hai ngày rưỡi, nó nói ở đây.

Đáng kinh ngạc đấy. Cô ấy đã làm gì khi đến Croatia?

Cô ấy phải lái xe về nhà một lần nữa!

W Tôi nghĩ cô ấy chỉ muốn dành vài ngày cho riêng mình. Ý tôi là, tôi không nghĩ bạn có thể lái xe qua sáu quốc gia do nhầm lẫn! Ủa rồi có ai nhận ra là cô ấy đã mất tích không vậy?

Er... Có đấy. Nó nói ở đây: 'Trong thời gian đó, con trai của bà Moreau đã liên lạc với cảnh sát và nói với họ rằng mẹ anh ta đã biến mất. Khi các phóng viên hỏi Moreau về sự nhầm lẫn của mình, cô ấy nói với họ rằng cô ấy không suy nghĩ gì nhiều và không thực sự nhận ra điều gì đang diễn ra.’

W Đó là những gì cô ấy nói bây giờ. Nhưng theo quan điểm của tôi thì chắc là cô ấy đã bịa ra toàn bộ câu chuyện về định vị vệ tinh.

M Cũng không chắc. Tôi đoán là có hàng trăm người đi nhầm chỗ vì định vị vệ tinh của họ. Khi bạn đang theo dõi định vị vệ tinh, bạn sẽ chả nghĩ được gì nữa luôn.

W Tôi biết... nhưng bạn không thể nào lái xe trong hai ngày rưỡi được. Thật nực cười!

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:34

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
20 tháng 11 2023 lúc 22:18

1 Did Ben remember the satnav?

(Ben có nhớ satnav không?)

Thông tin: “If you'd remembered the satnav, we wouldn't have got lost.”

(Nếu bạn nhớ satnav, chúng tôi sẽ không bị lạc.)

Đáp án: No, he didn’t

(Không, anh ấy đã không nhớ)

2 Did they leave home on time?

(Họ có rời nhà đúng giờ không?)

Thông tin: “If we'd left home on time, we'd have arrived by now.”

(Nếu chúng ta rời khỏi nhà đúng giờ thì chúng ta đã đến nơi rồi.)

Đáp án: No, they didn’t

(Không, họ đã không rời đúng giờ)

3 Did they make sandwiches for the journey?

(Họ có làm bánh mì kẹp cho chuyến đi không?)

Thông tin: “If we'd made sandwiches (like I suggested), we wouldn't have had to stop for lunch.”

(Nếu chúng ta làm bánh mì kẹp (như tôi đã gợi ý), thì chúng ta đã không phải dừng lại để ăn trưa.)

Đáp án: No, they didn’t

(Không, họ đã không làm bánh mì kẹp)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Toru
30 tháng 8 2023 lúc 21:28

1 - c

2 - d

3 - b

4 - a

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
21 tháng 11 2023 lúc 21:28

The verb pattern (c) which is followed by either an infinitive or an -ing form without any change in meaning does not have an example in the text.

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Người Già
6 tháng 11 2023 lúc 0:09

Bài nghe: 

Speaker 1: We’ve got a big family dinner tonight. I expect there’ll be an argument. There usually is. That’s why I hate these dinners. They always end badly.

Speaker 2: Hey! Get out of my chair! I want to sit there. I can’t see the TV if I sit on this side of the table, can I? Come on, hurry up!

Speaker 3: You’re looking well. Is that a new shirt? It’s very nice. I love the colour – it really suits you.

Speaker 4: I’m so sorry you didn’t pass your test. You must be very disappointed. But don’t worry, you can take it again next month – and I’m sure you’ll pass it then.

Tạm dịch: 

Người nói 1: Tối nay chúng toi có một bữa tối gia đình. Tôi nghĩ là sẽ lạicãi nhau cho xem. TLúc nào cũng vậy. Đó là lý do tại sao tôi ghét những bữa tối kiểu vậy. Chúngluôn kết thúc một cách thật tồi tệ.

Người nói 2: Này! Ra khỏi ghế của tôi đi! Tôi muốn ngồi đó. Làm sao tôi có thể xem TV nếu tôi ngồi ở phía bàn bên này, phải không? Khẩn trương lên!

Người nói 3:Trông bạn tuyệt thật đó. Áo mới phải không? Nó rất đẹp. Tôi thích màu áo lắm - nó thực sự phù hợp với bạn.

Người nói 4:Tôi rất tiếc vì bạn đã không vượt qua bài kiểm tra. Hản là bạn phải thất vọng lắm. Nhưng đừng lo lắng, bạn có thể thi lại vào tháng tới – và tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua kỳ thi đó thôi.

Lời giải chi tiết:

1. pessimistic

(bi quan)

2. aggressive

(tức giận)

3. complimetary

(khen ngợi)

4. sympathetic

(cảm thông)

 
Bình luận (0)