Từ mô hình NaCl, hãy cho biết xung quanh mỗi ion Na+ có bao nhiêu ion Cl- (ở gần nhất với Na+)?
Quan sát Hình 9.3, cho biết:
a) Tinh thể NaCl có cấu trúc của hình khối nào.
b) Các ion Na+ và Cl- phân bố trong tinh thể như thế nào
c) Xung quanh mỗi loại ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất
a) Tinh thể NaCl có cấu trúc là hình lập phương
b) Các ion Na+ và Cl- được xếp xen kẽ nhau
c) Xung quanh mỗi loại ion có 6 ion ngược dấu gần nhất.
Ví dụ: xung quanh ion Na+ có 6 ion Cl-
Muối ăn ở thể rắn là
A. Các phân tử NaCl
B. Các ion Na+ và Cl-
C. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Chọn đáp án đúng nhất.
Vẽ một mạng tinh thể NaCl. Biết cấu trúc mạng hình lập phương, các ion Na+, Cl- nằm ở các nút mạng tinh thể và cứ một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl- và ngược lại.
a) Xác định số phân tử NaCl có trong 1 ô mạng.
b) Biết bán kính của ion Na+ và Cl- lần lượt là 0,98Å và 1,81Å. Tính chiều dài cạnh của 1 ô mạng.
c) Tính khối lượng riêng của tinh thể NaCl (MNa = 22,99g; MCl = 35,5g)
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do.
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ e ; Cl + e → Cl- ; Na+ + Cl- → NaCl.
Chọn đáp án đúng nhất
Viết quá trình cho hoặc nhận electron của các nguyên tử sau: Na, Mg, K, Ca, Al, F, Cl, O, N, S.
- Hãy mô tả sự hình thành liên kết ion từ các nguyên tử tương ứng trong các hợp chất sau: NaF,
Na2O, MgO, MgF2.
- Các hợp chất ion có các đặc điểm gì?
1/ Quá trình nhường - nhận electron.
\(Na^0\rightarrow Na^++e\)
\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(Ca^0\rightarrow Ca^{2+}+2e\)
\(F^0+e\rightarrow F^-\)
\(Cl^0+e\rightarrow Cl^-\)
\(O^0+2e\rightarrow O^{2-}\)
\(N^0+3e\rightarrow N^{3-}\)
\(S^0+2e\rightarrow S^{2-}\)
2/ Sự hình thành liên kết ion.
- Trong NaF:
+ Nguyên tử Na nhường 1e.
+ Nguyên tử F nhận 1e.
+ Nguyên tử Na và F tích điện trái dấu nên chúng hút nhau tạo thành phân tử NaF.
- Na2O, MgO, MgF2 giải thích tương tự.
3/ Đặc điểm của các hợp chất ion:
- Các hợp chất ion hầu hết là thể rắn ở nhiệt độ thường, khó tan chảy, khó bay hơi. Chẳng hạn, nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 801 oC, nhiệt độ sôi của NaCl là 1465 oC.
- Khi các hợp chất này nóng chảy, hoặc hoà tan trong nước, lực hút tĩnh điện giữa các ion này yếu đi, kết quả là chúng phân li ra các ion trần, nên chúng dẫn điện tốt.
- Ở trạng thái rắn, các hợp chất ion không dẫn được điện.
Trong tinh thể NaCl, nguyên tố Na và Cl ở dạng ion và có số electron lần lượt là
A. 10 và 18
B. 12 và 16
C. 10 và 10
D. 11 và 17
Chọn A
Na → Na+ + 1e
→ Na+ có 10 electron.
Cl + 1e → Cl-
→ Cl- có 18 electron.
Trong các ion sau : Fe3+, Na+, Ba2+, S2-, Pb2+, Cr3+, Ni2+, Zn2+, Ca2+, Cl-, H+ có bao nhiêu ion không có cấu hình electron giống khí trơ :
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án B
Cấu hình khí trơ là cấu hình có 8 electron (trừ He có 2 electron ở lớp ngoài cùng).
- Các ion không có cấu hình của khí trơ là:
Trong các ion sau: F e 3 + , N a + , B a 2 + , S 2 - , P b 2 + , C r 3 + , N i 2 + , Z n 2 + , C a 2 + , C l - , H + có bao nhiêu ion không có cấu hình electron giống khí trơ:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Cho các ion: N a + ; A l 3 + ; S O 4 2 - ; N O 3 - ; C a 2 + ; N H 4 + ; C l - . Hỏi có bao nhiêu cation ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn C
Cation là phần tử mang điện dương, các cation lần lượt là: Na+, Ca2+, Al3+