Đáp án B
Cấu hình khí trơ là cấu hình có 8 electron (trừ He có 2 electron ở lớp ngoài cùng).
- Các ion không có cấu hình của khí trơ là:
Đáp án B
Cấu hình khí trơ là cấu hình có 8 electron (trừ He có 2 electron ở lớp ngoài cùng).
- Các ion không có cấu hình của khí trơ là:
Trong các ion sau: F e 3 + , N a + , B a 2 + , S 2 - , P b 2 + , C r 3 + , N i 2 + , Z n 2 + , C a 2 + , C l - , H + có bao nhiêu ion không có cấu hình electron giống khí trơ:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Viết cấu hình e của Ca(Z=20), Fe(Z=26), Cl(Z=17), S(Z=16) từ đó suy ra cấu hình e
của các ion: Ca2+,Fe2+, Fe3+, Cl-, S2-
Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Ion nào sau đây không có cấu hình electron giống của khí hiếm?
A. Mg 2 + 12
B. Na + 11
C. Fe 2 + 11
D. Cl - 17
Cho các ion: N a + ; A l 3 + ; S O 4 2 - ; N O 3 - ; C a 2 + ; N H 4 + ; C l - . Hỏi có bao nhiêu cation ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các ion : Na+, Al3+, SO 4 2 - , NO 3 - , NH 4 + ,Ca2+, Cl–. Hỏi có bao nhiêu cation ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau đây : Al, Mg, Na, Ne. Từ các cấu hình đó hãy cho biết các nguyên tử Al, Mg, Na, mỗi nguyên tử nhường mấy electron thì có cấu hình electron giống như của khí hiếm Ne.
Hãy cho biết tại sao các nguyên tử kim loại lại có khuynh hướng nhường electron để trở thành các ion dương ?
Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách thêm hoặc bớt electron, bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng. a. Viết cấu hình electron của Na+ và Cl-. b. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?