Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau đây : Al, Mg, Na, Ne. Từ các cấu hình đó hãy cho biết các nguyên tử Al, Mg, Na, mỗi nguyên tử nhường mấy electron thì có cấu hình electron giống như của khí hiếm Ne.
Hãy cho biết tại sao các nguyên tử kim loại lại có khuynh hướng nhường electron để trở thành các ion dương ?
Trong các ion sau : Fe3+, Na+, Ba2+, S2-, Pb2+, Cr3+, Ni2+, Zn2+, Ca2+, Cl-, H+ có bao nhiêu ion không có cấu hình electron giống khí trơ :
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Trong các ion sau: F e 3 + , N a + , B a 2 + , S 2 - , P b 2 + , C r 3 + , N i 2 + , Z n 2 + , C a 2 + , C l - , H + có bao nhiêu ion không có cấu hình electron giống khí trơ:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Ion nào dưới đây có cấu hình electron của khí hiếm Ne?
A. Be2+
B. Cl−
C. Mg2+
D. Ca2+
Cho các nguyên tố Q, T, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 13, 16, 19, 25. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm
A. Q 3 +
B. T 2 -
C. Y +
D. Z 2 +
Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống O2-.
Một nguyên tố X đứng ở ô số 16 của bảng tuần hoàn. Ion nào sau đây sinh ra từ X có cấu hình electron của khí hiếm?
A. X 4 +
B. X 2 +
C. X 4 -
D. X 2 -
cho các chất sau : Li (Z=3) , C =(Z=6) , N (Z=7) , Na (Z=11) , Mg (Z=12) , Al (Z=13) , si (Z=14) , P (Z=15) , s (Z=16) , Cl (Z=17) , K(Z=19) , Ca (Z=20) , Zn (Z=30) thực hiện các yêu cầu dưới đâu cho tất cả các hợp chất
a) viết cấu hình electron
b) vị trí trong bảng tuần hoàn
c) tính chất của các chất ( kim loại /phi kim/khí hiếm)
d) loại ion tạo thành
e) cấu hình electron ion
f) công thức hợp chất với H
g) công thức hydroxide tương ứng
Các ion và nguyên tử Fe - 9 , Ne 10 , Na + 11 giống nhau về
A. số khối. B. số electron.
C. số proton. D. số nơtron