Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lòng dài Cho chủ lông ngắn thuần chung lại với cho lòng dài, thu được F1 gồm toàn cho lỏng ngăn. Cho cho lòng ngăn F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở dối con lại như the nao? Viết sơ đồ lai
Bài 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho hai giống chó thuần chủng lông ngắn lai với lông dài thu được kết quả F1 như thế nào? Nếu cho F1 đi lai phân tích. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2. Lập sơ đồ lai minh họa.
Bài 2: Ở bắp, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho cây thân cao chưa biết gen giao phấn với cây thân thấp thu được F1: 128 cây thân cao, 130 cây thân thấp. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh họa.
Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho chó thuần chủng lông ngắn lai với lông dài thì kết quả F1 sẽ như thế nào?
a.
P: AA x aa
GP: A x a
F1: 100% Aa (100% lông ngắn)
b.
Để xác định kiểu gen của chó lông ngắn, ta đem lai phân tích
- Nếu phép lai phân tích cho 100% lông ngắn -> lông ngắn có kiểu gen AA
- Nếu phép lai phân tích cho 50% lông ngắn : 50% lông dài -> Lông ngắn có kiểu gen Aa
Câu 27: Ở chó lông ngắn là trội hoàn toàn so với chó lông dài. Khi lai giữa hai giống chó, F1 thu được 3 chó lông ngắn : 1 chó lông dài. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên:
Câu 28: Phép lai nào dưới đây được coi là lai phân tích?Câu 29: Phép lai nào dưới đây tạo ra ở con lai F1 có 1 kiểu hình và 1 kiểu gen ( gen A quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định màu trắng) ?
Câu 30: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người:
27
Quy ước gen:
A. Lông ngắn b. Lông dài
Cho chó lông ngắn thuần chủng ai với chó lông dài kết quả ở F1 và F2
P.AA × aa
G.A a
F1:100%Aa(lông ngắn)
F1:Aa × Aa
G.A,a A,a
F2:1AA:2Aa:1aa
KH: 3 lông ngắn: 1 lông dài
28
Aa × aa
29
Aa × aa
30.Đột biến mất đoạn NST số 21 sẽ gây ung thư máu ở người.
3- Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài, các gen nằm trên NST thường.
a-cho 2 chó đều thuần chủng lông ngắn và lông dài giao phối với nhau thì kết quả F1 và F2 như thế nào?
b-Bằng cách nào xác định kiểu gen của chó lông ngắn F2
Quy ước gen: A lông ngắn. a lông dài
a) kiểu gen : lông ngắn: AA
Lông dài: aa
P(t/c). AA( lông ngắn). x. aa( lông dài )
Gp. A. a
F1. Aa(100% lông ngắn)
F1xF 1. Aa( lông ngắn). x. Aa( lông ngắn)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông ngắn:1 lông dài
b) Lai phân tích( lai với tính trạng lặn: aa)
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
Nếu đời con thu dc 100% lông ngắn => F2 thuần chủng
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Nếu đời con thu dc 1 lông ngắn:1 lông dài => F2 ko thuần chủng
Tham khảo
Tham khảo
-Theo bài: Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen:
A: Quy định tính trạng lông ngắn
a: Quy định tính trạng lông dài
-Xác định kiểu gen P:
Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen: AA
Chó lông dài thuần chủng có kiểu gen: aa
-Ta có sơ đồ lai:
P: AA(lông ngắn) ✖ aa(lông dài)
G: A a
F1: Aa(lông ngắn)
F1✖F1: Aa(lông ngắn) ✖ Aa(lông ngắn)
GF1: A,a A,a
F2: AA,Aa,Aa,aa
Kết quả F2: Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 lông ngắn: 1 lông dài
Quy ước gen: A lông ngắn. a lông dài
a) kiểu gen : lông ngắn: AA
Lông dài: aa
P(t/c). AA( lông ngắn). x. aa( lông dài )
Gp. A. a
F1. Aa(100% lông ngắn)
F1xF 1. Aa( lông ngắn). x. Aa( lông ngắn)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông ngắn:1 lông dài
b) Lai phân tích( lai với tính trạng lặn: aa)
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
Nếu đời con thu dc 100% lông ngắn => F2 thuần chủng
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Nếu đời con thu dc 1 lông ngắn:1 lông dài => F2 ko thuần chủng
Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:
A. Toàn lông ngắn
B. Toàn lông dài
C. Cả lông ngắn và lông dài
D. 3 lông ngắn:1lông dài.
Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên?
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
C. P: AA x aa
D. P: Aa x Aa
Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 4: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 5: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.
Gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục
Khi lai hai giống cà chua cảu qur đỏ dạng bầu dục với cà chua quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có: 901 quả đỏ tròn:299 cây đỏ, bầu dục: 301 cây vàng tròn: 103 cây vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong trường hợp sau:
A, P:AABB x aabb. B: P:Aabb x aaBb
C, P:AaBBx AABb. D, P:AAbbx aaBB
Câu 7: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb
Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).
A. 100% thân cao, quả tròn.
B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục.
C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn.
D. 100% thân thấp, quả bầu dục.
Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.
Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?
A. (3: 1)n. B. (4: 1)n. C. (2: 1)n. D. (5: 1)n.
Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. (1: 3: 1)n. B. (1: 4: 1)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 5: 1)n.
Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.
Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D.5
Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:
A. Toàn lông ngắn
B. Toàn lông dài
C. Cả lông ngắn và lông dài
D. 3 lông ngắn:1lông dài.
Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên?
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
C. P: AA x aa
D. P: Aa x Aa
Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 4: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 5: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.
Gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục
Khi lai hai giống cà chua cảu quả đỏ dạng bầu dục với cà chua quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có: 901 quả đỏ tròn:299 cây đỏ, bầu dục: 301 cây vàng tròn: 103 cây vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong trường hợp sau:
A, P:AABB x aabb. B: P:Aabb x aaBb
C, P:AaBBx AABb. D, P:AAbbx aaBB
Câu 7: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb
Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).
A. 100% thân cao, quả tròn.
B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục.
C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn.
D. 100% thân thấp, quả bầu dục.
Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.
Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?
A. (3: 1)n. B. (4: 1)n. C. (2: 1)n. D. (5: 1)n.
Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. (1: 3: 1)n. B. (1: 4: 1)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 5: 1)n.
Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.
Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D.5
Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:
A. Toàn lông ngắn
B. Toàn lông dài
C. Cả lông ngắn và lông dài
D. 3 lông ngắn:1lông dài.
Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên?
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
C. P: AA x aa
D. P: Aa x Aa
Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 4: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 5: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.
Gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục
Khi lai hai giống cà chua cảu quả đỏ dạng bầu dục với cà chua quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có: 901 quả đỏ tròn:299 cây đỏ, bầu dục: 301 cây vàng tròn: 103 cây vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong trường hợp sau:
A, P:AABB x aabb. B: P:Aabb x aaBb
C, P:AaBBx AABb. D, P:AAbbx aaBB
Câu 7: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb
Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).
A. 100% thân cao, quả tròn.
B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục.
C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn.
D. 100% thân thấp, quả bầu dục.
Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.
Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?
A. (3: 1)n. B. (4: 1)n. C. (2: 1)n. D. (5: 1)n.
Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. (1: 3: 1)n. B. (1: 4: 1)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 5: 1)n.
Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.
Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D.5
Ở chó lông ngắn trội so với lông dài. Khi cho chó lông ngắn thuần chủng lai với chó lông dài, thì F1 , F2 có kiểu gen, kiểu hình như thế nào ?
Quy ước gen: A :lông ngắn, a:lông dài
PTc AA x aa
G A a
F1 Aa (100% lông ngắn )
F1 x F1 Aa x Aa
G A,a A,a
F2 AA,Aa,Aa,aa
Tỉ lệ kiểu gen 1AA:2Aa:1aa
Tỉ lệ kiểu hình 3 lông ngắn:1 lông dài
tui chưa có chắc lắm
Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài các gen nằm trên NST thường A) cho hai chó đều thuần chủng lông ngắn và lông dài giao phối với nhau sau thì kết quả f1 f2 như thế nào? B) bằng cách nào xác định kiểu gen của chó lông ngắn F2
Quy ước gen: A lông ngắn. a lông dài
a) kiểu gen : lông ngắn: AA
Lông dài: aa
P(t/c). AA( lông ngắn). x. aa( lông dài )
Gp. A. a
F1. Aa(100% lông ngắn)
F1xF 1. Aa( lông ngắn). x. Aa( lông ngắn)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông ngắn:1 lông dài
b) Lai phân tích( lai với tính trạng lặn: aa)
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
Nếu đời con thu dc 100% lông ngắn => F2 thuần chủng
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Nếu đời con thu dc 1 lông ngắn:1 lông dài => F2 ko thuần chủng
1. Ở chó, tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho hai cá thể chó lông ngắn
không thuần chủng lai với nhau. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả ở F1?
2. Ở thỏ, gen A quy định lông xám là trội so với gen a quy định lông đen.
Cho lai 2 giống thỏ lông xám không thuần chủng với nhau. Em hãy viết sơ đồ lai và cho
biết kết quả F1?
3. Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho đậu Hà Lan hoa đỏ không
thuần chủng giao phấn với hoa trắng. Hãy viết sơ đồ lai và cho biết kết quả ở F1
4. Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội so với hoa trắng. Cho lai 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ
lai với đậu hoa trắng. Cho biết kết quả thu được ở F1?
5. Ở đậu Hà Lan quả lục trội so với quả vàng, thân cao trội hơn so với thân thấp. cho lai cây
mn giúp em với e cần gấp ạ!
1,Vì tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
-> quy ước gen: lông ngắn -A
lông dài -a
hai cá thể chó lông ngắn không thuần chủng lai với nhau
-> Sơ đồ lai:
P: Aa( lông ngắn) x aa( lông dài)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa ( 50 % lông ngắn : 50 % lông dài)
2,Vì 2 giống thỏ lông xám không thuần chủng với nhau
Sơ đồ lai :
P: Aa( lông xám) x Aa( lông xám)
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
3 lông xám:1 lông đen
3, Vì hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
-> quy ước gen : hoa đỏ - A
hoa trắng- a
Vì đậu Hà Lan hoa đỏ không thuần chủng giao phấn với hoa trắng
Sơ đồ lai:
P: Aa ( hoa đỏ) x aa( hoa trắng)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa ( 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng)
Vì quả lục trội so với quả vàng
- Quy ước gen : quả lục - A
quả vàng - a
Vì thân cao trội hơn so với thân thấp
- Quy ước gen :Thân cao -B
Thân thấp-b
Sơ đồ lai :
P: AaBb( quả lục , thân cao) x aabb( quả vàng, thân thấp)
G: AB,Ab,aB,ab ab
F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
4, Vì hoa đỏ trội so với hoa trắng.
- quy ước gen: hoa đỏ -A
hoa trắng -a
Vì cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ lai với đậu hoa trắng
-> Sơ đồ lai:
P: AA( hoa đỏ) x aa( hoa trắng)
G: A a
F1:1AA: 1aa