Cho 6,5g Zn tac dụng vơi 100g dd HCl 14,6%
a)Viêt PT hoa học
b)Chât nào còn dư sau phản ưng
c)Tinh thể tich khi thoat ra
Hòa tan 5,4g Al và 500ml đ HCl 2M
a)viêt PT phản ung
b)Chât nào con dư sau phản ưng
c)Tinh nồng độ mol cac chât sau Phản ưng (coi thể tich cac chât ko thay đổi
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 5,4/27 = 0,2(mol) ; n HCl = 0,5.2 = 1(mol)
Ta thấy :
n Al / 2 = 0,1 < n HCl / 6 = 0,167 => HCl còn dư sau phản ứng.
c)
Theo PTHH :
n AlCl3 = n Al = 0,2(mol)
n HCl pư = 3n Al = 0,6(mol)
=> n HCl dư = 1 - 0,6 = 0,4(mol)
Suy ra:
CM AlCl3 = 0,2/0,5 = 0,4M
CM HCl dư = 0,4/0,5 = 0,8M
a)Tinh nồng độ % của dd H2sO4 khi cho 19,6g H2sO4vào 180,4g nươc
b)Cho thêm nuoc vào 150g dd Axit HCl nồng độ 2,65% để tạo thành 2 L dd.Tinh nồng độ của dd thu được
c)Phải lây bao nhiêu ml dd H2sO4 96%,KL riêng D=184g/ml để trong đo co 2,45g H2sO4
Cho cac chât sau Na2O,BaO,Fe3O4,NaCl,Al(sO4)3,H2sO4,K,Na,Cu(OH)2,Ba(OH)2,Na2HPO4,
FeCl3,CusO4,P2O5,Na2O5,sO3,HCl,Mg,Al,H3PO4,sO2,CO2\
a)phân loại gọi tên cac chât trên
b)Chât nào TDụng vơi H20 viêt pt phản ưng minh họa
c)chât nào tac dung vơi vơi dd H2sO4 thu được khi H2 viêt phương trình Phản ưng
Cho cac chât sau Na2O,BaO,Fe3O4,NaCl,Al(sO4)3,H2sO4,K,Na,Cu(OH)2,Ba(OH)2,Na2HPO4,
FeCl3,CusO4,P2O5,Na2O5,sO3,HCl,Mg,Al,H3PO4,sO2,CO2\
a)phân loại gọi tên cac chât trên
b)Chât nào TDụng vơi H20 viêt pt phản ưng minh họa
c)chât nào tac dung vơi vơi dd H2sO4 thu được khi H2 viêt phương trình Phản ưng
a)
- Oxit :
Na2O : Natri oxit
BaO : Bari oxit
Fe3O4 : Sắt từ oxit
P2O5 : Điphotpho pentaoxit
N2O5 :Đinito pentaoxit
SO3: Lưu huỳnh trioxit
SO2 : Lưu huỳnh đioxit
CO2 : Cacbon đioxit
- Muối :
NaCl : Natri clorua
Al2(SO4)3 : Nhôm sunfat
Na2HPO4: Natri hidrophotphat
FeCl3 :Sắt III clorua
CuSO4 : Đồng II sunfat
- Axit :
H2SO4 : Axit sunfuric
HCl : Axit clohidric
H3PO4 : Axit photphoric
- Kim loại :
K : Kali
Na : Nari
Mg: Magie
Al : Nhôm
- Bazo :
Cu(OH)2 : Đồng II hidroxit
Ba(OH)2: Bari hidroxit
b)
\(Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ BaO + H_2O \to Ba(OH)_2\\ 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\\ N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ SO_2 + H_2O \to H_2SO_3\\ CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3\)
c)
\(2K + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2\\ 2Na + H_2SO_4\to Na_2SO_4 + H_2\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
Câu 1: Cho 6,5g Zn tác dụng với 200 g dung dịch HCl 14,6%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
c/ Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở ĐKTC.
d/ Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(m_{HCl}=\dfrac{200\cdot14,6\%}{100\%}=29,2g\Rightarrow n_{HCl}=0,8mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,8 0 0
0,1 0,2 0,1 0,1
0 0,6 0,1 0,1
b)Chất HCl dư và dư \(m=0,6\cdot36,5=21,9g\)
c)\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
d)\(m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6g\)
\(m_{ddZnCl_2}=6,5+200-0,2=206,3g\)
\(C\%=\dfrac{13,6}{206,3}\cdot100\%=6,59\%\)
a, ta có pt sau : Zn + 2HCl >ZnCl2 + H2 (1)
b, nHCl=\(\dfrac{200\times14,6}{100}=29,2\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Ta có : nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ số mol là : \(\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\left(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{2}\right)\)
\(\Rightarrow\) HCl dư , Zn pứ hết
Theo pt : nHClpứ = 2.nZn=2.0,1=0,2(mol)
\(\Rightarrow\)nHCl dư = nHCl bđ - nHCl pứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow\)mHCl dư=0,6.36,6=21,9 (g)
c,theo pt :nH2=nZn=0,1(mol)
\(\Rightarrow\)VH2=0,1.22,4=2,24(l)
d,Các chất có trong dung dịch sau pứ là: ZnCl2 , HCl dư
mk chịu câu này
9. Cho 6,5g Zn tác dụng với 100g dd HCl 14,6% a) Chất nào còn dư sau p.ứng vs khối lg là bao nhiêu? 10. Hòa tan hết 5,6 g CaO vào 500 ml nước a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. b) tính nồng độ mol của dung dịch thu được (Cho khối lg riêng của nước D = 1g/ml)
Bài 9:
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6\%.100}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Bài 10:
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.74=7,4\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=m_{CaO}+m_{H_2O}=5,6+500.1=505,6\left(g\right)\\ a,C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{7,4}{505,6}.100\approx1,464\%\\ b,V_{ddCa\left(OH\right)_2}=V_{H_2O}=500\left(ml\right)=0,5\left(l\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
cho 24 g Mg tac dung vua du voi dd HCl co nong do 7,3%. Sau khi phan ung xay ra hoan toan, hay tinh
a, The tich khi thoat ra (DKTC)
b,Tinh khoi luong dd HCl da phan ung
\(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(1.........2............................1\)
\(V_{H_2}=1\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{2\cdot36.5}{7.3\%}=1000\left(g\right)\)
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
40d dd NaOH. 10% tác dụng với 100g đ HCl 14,6%
a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính C% của dd thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{40.10\%}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
a, PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
b, \(C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{40+100}.100\%\approx7,82\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{40+100}.100\%\approx4,18\%\)
Cho 6,5g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?
c) Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở ĐKTC
nZn= 6.5/65=0.1 (mol)
mHCl= 14.6*100/100=14.6g
nHCl= 14.6/36.5=0.4 mol
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Từ PTHH trên ta thấy:
0.1/1 < 0.4/2 => HCl dư
nHCl (dư)= 0.4-0.2=0.2 (mol)
mHCl (dư)= 7.3g
VH2= 0.1*22.4=2.24l
Chúc bạn học tốt <3
Cho 6,5g Zn tác dụng với axit HCl ( dư ). a/. Tính khối lượng muối ZnCl2 sinh ra. b/. Tính thể tích H2 sinh ra sau phản ứng. c/. Tính khối lượng HCl than gia phản ứng , khối lượng dd HCl cần dùng cho phản ứng , biết nồng độ CMHCL = 0,5M.
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 =2 ,24(lít)\\ c) n_{HCl} =2 n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)\ ; V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4(lít)\)