Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là:
Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O). Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ gồm 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
2. Viết kí hiệu nguyên tửtrong các trường hợp sau:
a.Nguyên tử X ( có7 electron, 7 proton, 7 nơtron).
b.Nguyên tử Y (16 nơtron, 14 electron).
c.Nguyên tử R có 8p và 10 n X có số khối 27, 14n.
d.X có số khối là 20, số p bằng số n.
e.X có điện tích hạt nhân là 13+, có 14 n.
f.X có tổng số hạt là 52, số khối là 35.
Bài 2:
\(a.Z=P=E=7\\ A=Z+N=7+7=14\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{14}_7N\\ b.Z=P=E=14\\ A=Z+N=14+16=30\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{30}_{14}Si\\ c.Z=P=E=8\\ A=Z+N=8+10=18\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{18}_8O\\ Nguyên.tử.X:\\ Z=P=E=A-N=27-14=13\\ \Rightarrow KH:^{27}_{13}Al\\ d.A=20\left(đ.v.C\right);P=N=\dfrac{A}{2}=\dfrac{20}{2}=10\\ \Rightarrow KH:^{20}_{10}Ne\\ e.Z^+=13^+\Rightarrow Z=13\\ A=Z+N=13+14=27\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{27}_{13}Al\)
\(f.\\ \left\{{}\begin{matrix}P=E\\A=P+N=35\\S=P+N+E=52\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\P+N=35\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=17+18=35\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{35}_{17}Cl\)
Nguyên tử X có tổng số hạt proton,neutron và electron là 48. Số hạt proton bằng số hạt neutron. Em hãy cho biết a. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X b. Tính khối lượng nguyên tử X c. Vẽ mô hình nguyên tử X, cho biết X có mấy lớp electron, có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?
`#3107.101107`
a.
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử X là `48`
`=> p + n + e = 48`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 48`
Mà số hạt `p = n`
`=> 3p = 48`
`=> p = 48 \div 3`
`=> p = 16`
Vậy, số `p = n = e = 16`
b.
Khối lượng nguyên tử X là: `16 + 16 = 32` (amu)
c.
Bạn tham khảo mô hình NT X:
- X có `3` lớp electron
- X có `6` electron lớp ngoài cùng.
trong 1 nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton,neutron,electron là 58, số khối của X<40.Xác định số hiệu nguyên tử của X.Tìm số electron trong mỗi lớp electron của nguyên tử X
Gọi p là số proton
Gọi n là số nơ tron
Gọi e là số electron
Theo đề bài ta có :
p+n+e=58 và p+n<40
Ta thấy p+n=39<40 (số khối hay Khối lượng nguyên tử) ⇒ n=58-39=19 electron (lớp 1 : 2 electron; lớp 2 : 8 electron; lớp 3: 8 electron; lớp 4 : 1 electron)
⇒ Nguyên tử đó có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron ⇒ Thuộc chu kỳ 4 và Nhóm IA
Vậy nguyên tử đó là K (Protassium) và số hiệu nguyên tử là 19
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron và electrong là 48 hạt. Trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số hạt proton, nơtron và electron và số khối của nguyên tử Y.
b. Viết kí hiệu hóa học của nguyên tử Y.
Phân tử \(MX_3\) có tổng số hạt proton, electron, và neutron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong \(X^-\) nhiều hơn trong \(M^{3+}\) là 16. Công thức của MX3 là
Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện)
- Trong MX3 có tổng số hạt p, e, n là 196.
⇒ 2PM + NM + 3.2PX + 3NX = 196 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.
⇒ 2PM + 3.2PX - NM - 3NX = 60 (2)
- Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 8.
⇒ PX + NX - PM - NM = 8 (3)
- Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16.
⇒ 2PX + NX + 1 - (2PM + NM - 3) = 16 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=13=Z_M\\N_M=14\\P_X=17=Z_X\\N_X=18\end{matrix}\right.\)
→ M là Al, X là Cl.
Vậy: CTHH cần tìm là AlCl3.
trong 1 nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt proton,neutron,electron là 60, số khối của x<41.xác định số hiệu nguyên tử của x
trong 1 nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt proton,neutron,electron là 60, số khối của x<41.xác định số hiệu nguyên tử của x
Trong nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electrong là 60:
\(p_X+e_X+n_X=2p_X+n_X=60\left(1\right)\)
Số khối của x < 41 có:
\(p_X+n_X< 41\)
\(\Rightarrow n_X< 41-p_X\left(2\right)\)
Thế (2) vào (1): \(2p_X+41-p_X< 60\)
\(\Leftrightarrow p_X< 19\) (như này thì số hiệu nguyên tử của X nhiều, bạn xem lại đề rồi nói mình nhé: )
trong 1 nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt proton,neutron,electron là 60, số khối của x<41.xác định số hiệu nguyên tử của x
Gọi p là số proton
Gọi n là số nơ tron
Gọi e là số electron
Theo đề bài ta có :
p+n+e=60 và p+n<41
Ta thấy p+n=40<41 (số khối hay Khối lượng nguyên tử) ⇒ n=60-40=20 electron (lớp 1 : 2 electron; lớp 2 : 8 electron; lớp 3: 8 electron; lớp 4 : 2 electron)
⇒ Nguyên tử đó có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron ⇒ Thuộc chu kỳ 4 và Nhóm IIA
Vậy nguyên tử đó là Ca (Calcium) và số hiệu nguyên tử là 20