So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và mARN ở người
Nêu sự khác nhau giữa cấu tạo và chức năng của phân tử ADN và phân tử mARN
ADN | ARN | |
Cấu trúc | - Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau. - Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X - Đường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A) - Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk) - Phân loại: Dạng B, A, C, T, Z - ADN là cấu trúc trong nhân | - Một mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn - Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X. - Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau. - Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết. - Phân loại: mARN, tARN, rARN - ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng. |
Chức năng | - Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật - Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền - Quy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của protein - Những đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình | - Truyền đạt thông tin di truyền (mARN) - Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein (dịch mã) - Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình |
1/ so sánh cấu tạo chức năng ADN và ARN
2/ phân biệt cấu tạo chức năng của mARN , rARN , tARN
Câu 1. Có những loại axit Nu nào? Các loại axit Nu được cấu tạo theo nguyên tắc nào?
Câu 3: So sánh cấu trúc của ADN và ARN
Câu 4: Phân biệt các loại ARN
Câu 6. Hãy nêu chức năng của ADN
Câu 7. Tại sao khi cần xác định người thân của mình trong những hoàn cảnh đặc biệt như: tai nạn, thất lạc...người ta sử dụng phương pháp xét nghiệm ADN?
Câu 8. Hãy thiết lập các công thức tính các đại lượng của ADN:
Câu 9. Một gen có chiều dài 5100A0. Trong đó hiệu số phần trăm giữa A với một loại nu khác là 30% số nu của gen. Hãy xác định:
a. Chiều dài của gen
b. Tỉ lệ và số nu mỗiloại của gen
c. Số liên kết hiđrô của gen
Câu 10. Một gen có A= 600 chiếm 20% số nu của gen. Hãy xác định:
a. Tổng số Nu của gen
b. Số nu mỗi loại của gen
c. Số liên kết phốt pho đieste của gen
Câu 11: Một đoạn ADN có A = 240 = 10% tổng số nuclêôtic của đoạn ADN.
a. Tìm tổng số nuclêôtic của đoạn ADN?
b. Tính số liên kết hiđrô của đoạn ADN?
Câu 13: Một đoạn phân tử ADN tự nhân đôi 3 đợt , đã được môi trường nội bào cung
cấp Là 21 000 Nuclêôtit.
a. Tính chiều dài của phân tử ADN ra Ăngstrông ?
b. Tính số lượng các loại Nuclêôtit của ADN này ; biết trong phân tử ADN này có Nuclêôtit loại T = 30 % số Nuclêôtit ?
Câu 14: Một gen có khối lượng phâ tử là9.10 đvC.
a. Tìm chiều dài của gen.
b. Số chu kì xoắn của gen
Câu 15: Gen có tổng số lk H giữa các cặp Nu là 3120. Trong gen hiệu số Nu loại G với Nu khác bằng 240.
a. Xác định chiều dài của gen.
b. Tính khối lượng phân tử của gen.
1Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. + 1 gốc bazơnitơ (A, U, G, X). – Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch.
Câu 1:Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. + 1 gốc bazơnitơ (A, U, G, X). – Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạc
Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phân
Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và PĐơn phân đều là các nucleotit.
Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, X.
Giữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.
b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền
Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào ?
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3
C. 1
D. 4
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
So sánh cấu tạo và chức năng của đại não và tiểu não
Cấu tạo
- Vị trí: nằm phía trên của não trung gian, tiểu não và trụ não.
- Cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia não thành 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia bán cầu não thành 4 thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương. Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán với thùy đỉnh. Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán, thùy đỉnh với thùy thái dương.
+ Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp là các khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não giúp làm tăng diện tích tiếp xúc bề mặt của vỏ não.
- Cấu tạo trong:
+ Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.
+ Chất trắng ở trong là các đường dây thần kinh, hầu hết các đường này đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Khi bị tổn thương 1 bên đại não thì sẽ làm tê liệt các phần bên thân còn lại. Bên trong chất trắng chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).
Chức năng
- Ở vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức.
+ Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, mũi, lưỡi, da, … và các thụ quan ở trong như cơ khớp.
+ Vùng vận động như vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
| Đại não | Tiểu não |
Cấu tạo | + Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. + Chất trắng ở trong là các đường dây thần kinh, hầu hết các đường này đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Khi bị tổn thương 1 bên đại não thì sẽ làm tê liệt các phần bên thân còn lại. Bên trong chất trắng chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).
| + Chất xám làm thành lớp vỏ tiểu não và các nhân. + Chất trắng nằm ở phía trong, là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não và các nhân với các phần khác của hệ thần kinh.
|
Chức năng | - Ở vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức. + Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, mũi, lưỡi, da, … và các thụ quan ở trong như cơ khớp. + Vùng vận động như vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
| Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. |
Cho các phát biểu sau:
1.mARN được làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom.
2.mARN có cấu tạo mạch thẳng.
3.Ở đầu 3’ của mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu gần codon mở đầu để riboxom nhận biết và gắn vào.
4.Loại ARN trong tế bào bền vững nhất là mARN.
5.Tất cả các ADN ở vi khuẩn hoặc ở tế bào nhân thực đều tham gia vào quá trình phiên mã.
6.ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại mARN đều diễn ra ở trong nhân.
7.tARN có chức năng kết hợp với protein để tạo thành riboxom.
8.mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : A
Các phát biểu đúng là : 1, 2
3 sai, đoạn vị trí nhận biết đặc hiệu trên mRNA là nằm ở đầu 5’
4 sai, loại RNA bền vững nhất là rRNA – cấu trúc nên riboxom
5 sai, chỉ một số đoạn DNA được hoạt hóa nhờ các tín hiệu đặc biệt mới tham gia quá trình phiên mã
6 – sai , mARN của gen ngoài nhân được tổng hợp trong tế bào chất ( gen tế bào chất )
7 sai, tRNA có chức năng vận chuyển acid amin
8 sai, mRNA có cấu trúc mạch thẳng, đơn
Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào ?