Hòa tan 8,4 gam KOH vào nước thu được 500 ml dd A. a) Tính CM của dung dịch A b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 300 ml dd A để được dd KOH 0.2 M
Hòa tan 8,4 gam KOH vào nước thu được 500 ml dd A.
a) Tính CM của dung dịch A
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 300 ml dd A để được dd KOH 0,1M
nKOH=\(\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
CM KOH=\(\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
b;Gọi số lít nước thêm vào là a
Ta có:
\(\dfrac{0,15}{0,5+a}=0,1\)
=>a=1(lít)
a, Ta có CM = n : V
nKOH = \(\dfrac{8,4}{56}\)= 0,15 ( mol )
=> CM = 0,15 : 0,5 = 0,3 M
b, Gọi số lít nước cần thêm là x
300 ml = 0,3 l
CM KOH = n : V = 0,15 : ( 0,3 + x ) = 0,1
=> x = 1,2 ( lít )
hòa tan x gam K vào 500 ml dung dịch KOH 2M thu được dd mới 2,5M . tìm x
\(n_{KOH\left(2M\right)}=0,5.2=1\left(mol\right)\\ n_{KOH\left(2,5M\right)}=2,5.0,5=1,25\left(mol\right)\\ n_{KOH\left(tăng\right)}=1,25-1=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
0,25 0,25
=> x = 0,25.39 = 9,75 (g)
a. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 300g dung dịch KOH 40% để được dung dịch KOH 15%.
b. Trộn 500 gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
c. Cho 250 (ml) dung dịch NaCl 5M với x (ml) dung dịch NaCl 2M thu được dung dịch mới có nồng độ 3M. Tính x.
d. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 400g dung dịch KOH 30% để được dung dịch KOH 20%.
e. Trộn 300 gam dung dịch NaOH 4% với 500 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
Hòa tan hoàn toàn 19,15g hỗn hợp gồm NACL và KCL vào nước để được 500 ml dd A cho 50 ml dd A tác dụng với lượng dư AGNO3 thu được 4,305 gam kết tủa. Tính CM các muối có trong dd A
PTHH bạn tự viết nha.
Từ (1) và (2)->nCl- trong 50ml dd A=nAgCl=4.305:143.5=0.03mol
->500ml dd A có 0.03x500:50=0.3 mol Cl-
đặt nNaCl=amol;nKCl=bmol
Ta có hệ: 58.5a+74.5b=19.15
a+b=0.3
->a=0.2mol;b=0.1mol
->CM NaCl=0.2:0.5=0.4M
CM KCl=0.1:0.5=0.2M
Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71.
B. 16,10.
C. 32,20.
D. 24,15.
Đáp án B
Đặt
-Xét ở thí nghiệm 1
+ Nếu thì tạo thành kết tủa và kết tủa tan một phần
Và ở thí nghiệm 2 kết tủa cũng tan một phần
TN1: dung dịch sau phản ứng có ion:
BTĐT:
TN2: dung dịch sau phản ứng có ion:
BTĐT:
Với trường hợp thì không thỏa mãn
Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71
B. 16,10
C. 32,20
D. 24,15
a. Phải hòa thêm bao nhiêu gam Na2SO4 khan vào 500 gam dung dịch Na2SO4 12% để thu được dung dịch Na2SO4 20%.
b. Hòa thêm bao nhiêu gam nước vào 500 cm3 dung dịch KOH 0,5 M để được dung dịch KOH 0,2M.
\(m_{Na_2SO_4}=\dfrac{500.12}{100}=60\left(g\right)\\
m_{Na_2SO_4\left(20\%\right)}=\dfrac{500.20}{100}=100\left(g\right)\\
m_{Na_2SO_4\left(th\text{ê}m\right)}=100-60=40\left(g\right)\)
b) gọi a là số nước cần thêm vào (a>0 )
đổi 500cm3 = 0,5( lít)
\(n_{KOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
ta có 0,2 = \(\dfrac{0,25}{0,5+a}\)
=> a = 0,75(l) =750cm3
mik làm khum biết có đúng không nx :))
Hòa tan hoàn toàn 19,15g hỗn hợp gồm NACL và KCL vào nước để được 500 ml dd A cho 50 ml dd A tác dụng với lượng dư AGNO3 thu được 4,305 gam kết tủa. Tính CM các muối có trong dd A
Giúp mình với cần gấp !!!!!!!
Trong 500ml dung dịch Z có chứa 8,4 gam KOH. Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 500ml dung dịch Z để được dung dịch KOH 0,1M?
Vì khi pha loãng dung dịch thì số mol chất tan không đổi nên:
n KOH ban đầu = n KOH lúc sau
Gọi V là thể tích dung dịch sau khi pha loãng.
Ta có: V = n / C M = 0 , 15 / 0 , 1 = 1 , 5 ( lít ) = 1500 ( ml )
Vậy thể tích nước cần thêm vào là:
1500 – 500 = 1000 (ml).