Tù muối magnessium sulfate MgSo4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch Na2So4; 0,5M
Từ muối MgSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 50 ml dung dịch MgSO4 có nồng độ 2M.
tham khảo
V = 50 ml = 0,05 l
Số mol chất tan là: n = CM.V = 2.0,05 = 0,1 mol
Khối lượng chất tan là: mMgSO4mMgSO4= 0,1.120 = 12 gam
Pha chế: Cân lấy 12 gam MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch MgSO4 2M.
từ muối MgSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 50ml dung dịch MgSO4 có nồng độ 2M
giúp t l2 vs
\(n_{MgSO_4}=0,05.2=0,1mol\\ m_{MgSO_4}=0,1.120=12g\)
Cho 12 g MgSO4 vào lọ, cho thêm 50ml nước cất vào, lắc đều thu được 50ml dung dịch MgSO4 2M
Ta có: mMgSO4 = 0,05.2 = 0,1 (mol)
⇒ mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
→ Cân lấy 12 (g) MgSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml, thêm từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều đến khi tan, ta được 50 ml dd MgSO4 2M.
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 250g dung dịch M g S O 4 0,1%.
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 0,25g M g S O 4 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 300ml.
+ Đổ thêm 249,75g nước cất vào bình, khuấy nhẹ cho muối tan hết. Ta được 250g dung dịch M g S O 4 0,1%.
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M NaCI b,150g dd 2,5% từ dd NaCI 10% b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.
Từ muối CuCl2,nước cất và các dụng cụ cần thiết,hãy tính toán và nêu cách pha chế 100ml dung dịch CuCl2 0,5M
n CuCl2 = 0,1.0,5 = 0,05(mol)
m CuCl2 = 0,05.135 = 6,75 gam
Pha chế :
- Cân lấy 6,75 gam CuCl2 cho vào cốc có chia sẵn vạch
- Đong thêm từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 100 ml thì dừng lại, khuấy đều cho đến khi CuCl2 tan hoàn toàn
Từ NaOH, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và trình bày cách pha chế
a) 800ml dung dịch NaOH2M
b) 800gam dung dịch NaOH 10%
a) n NaOH = 0,8.2 = 1,6 mol
m NaOH = 1,6.40 = 64 gam
Cân lấy 64 gam NaOH cho vào cốc có chia vạch
Thêm từ từ nước cho đến khi chạm vạch 800ml thì dừng lại,khuấy đều
b) m NaOH = 800.10% = 80(gam)
m H2O = 800 - 80 = 720 gam
Cân lấy 80 gam NaOH cho vào cốc có dung dịch 5 lít
Thêm 720 gam nước vào cốc, khuấy đều.
a) nNaOH= 2.0,8=1,6(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
=> nNa=1,6(mol)
=> Cho 800 ml nước vào 1,6 mol Na để tạo ra 800ml dung dịch NaOH 2M.
b) mNaOH= 800.10%=80(g)
=> nNaOH=80/40=2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
=> nNa=2(mol) => mNa=2.23=46(g)
mH2= 1.2=2(g)
=> mH2O= mNaOH+ mH2- mNa= 800+ 2 - 2.23= 757g)
=> Điều chế: cho 756(g) nước vào 46 gam Na sẽ tạo ra 800 gam dd NaOH 10%.
a. Số mol NaOH có trong 800ml dd NaOH 2M là : 0,8.2=1,6 mol
\(\Rightarrow\)mNaOH=1,6.40=64 gam
\(\Rightarrow\) mH2O= 800-64=736 gam
Cách pha chế : Cho 64 gam NaOH vào bình tam giác, sau đó cho 746 gam nước cất vào bình, khuấy đều ta được 800ml dd NaOH 2M
b. Số gam NaOH có trong 800g dd NaOH 10% là : \(\dfrac{x}{800}x100\%=10\%\Rightarrow x=80gam\)
\(\Rightarrow\)mH2O=800-80=720 gam
Cách pha chế : CHo 80 gam NaOH vào bình tam giác, sau đó cho 720 g nước cất vào bình, khuấy đều ta được 800g dd NaOH 10 %
cho dung dịch CuSO4 có nồng độ 15% (dung dịch d).
A. từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch D.
b. Thêm vào a gam dung dịch D một lượng nước bằng lượng nước đã có trong dung dịch D thì thu được dung dịch E. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch E.
`a)`
`m_{CuSO_4}=200.15\%=30(g)`
`m_{H_2O}=200-30=170(g)`
Cách pha: cho `30g\ CuSO_4` rắn vào cốc, rót từ từ `170g` nước cất vào cốc rồi khuấy đều.
`b)`
`m_{CuSO_4\ bd}=a.15\%=0,15a(g)`
`->m_{H_2O\ bd}=a-0,15a=0,85a(g)`
`->m_{H_2O\ them}=0,85a(g)`
`->C\%_E={0,15a}/{a+0,85a}.100\%\approx 8,11\%`
Từ nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế:
a) 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4
b) 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
a) \(m_{MgSO_4}=\dfrac{100}{1000}.0,4=0,04\left(mol\right)
\)
\(m_{MgSO_4}=120.0,04=4,8\left(g\right)
\)
Cân lấy 4,8 g MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100ml dd . Ta thu được 100ml dd MgSO4
b) \(m_{NaCl}=\dfrac{25}{100}.150=37,5\left(g\right)\)
\(m_{dm}=m_{\text{dd}}-m_{ct}=150-37,5=112,5\left(g\right)\)
Cân lấy 37,5 g NaCl khan cho vào có dung tích 100ml .Cân lấy 112,5 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 150g NaCl 10%