Cho Fe2O3 tác dụng với H2 dư ở nhiệt độ cao, thu được 4,2g Fe và H2O. Tính khối lượng Fe2O3 và thể tích của H2
Cho 12g Fe2O3 tác dụng hết với khí Hydrogen ở nhiệt độ cao thu được iron và hơi nước a. Lập PTHH của pứng b. Tính thể tích khí H2 đã pứng (đkc) c. Tính khối lượng iron sau pứng
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\\a, Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ b,n_{H_2}=3.0,075=0,225\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=24,79.0,225=5,57775\left(l\right)\\ c,n_{Fe}=2.0,075=0,15\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
1 loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế = cách cho Fe2O3 tác dụng với H2 sao phản ứng thu được Fe và H2O tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí hidro cần điều chế 10kg thép loại trên
PTHH: Fe2O3 + 3H2 ===> 2Fe + 3H2O
1 3 2 3 (mol)
<=> 160 6 112 48 (kg)
<=> x 9,8 (kg)
mFe(thép) = 9,8kg
=> Ta có các khối lượng theo pt:
=> x = 9,8 x 160 /112 = 14 kg = 140000 g
Vậy khối lượng Fe2O3 cần dùng để điều chế 10 kg thép trên là 14kg
=> nFe2O3 = 140000 : 160 = 87,5 mol
=> nH2 = 262,5 mol
=> VH2 = 262,5 x 22,4 = 5880 lít
: Khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3 bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao.
a. Tính thể tích hiđro cần dùng ở đktc?
b. Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng?
c. Nếu đem toàn bộ lượng Fe thu được ở trên tác dụng với 14,6 gam axit HCl thì thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)?
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình phản ứng giữa oxit sắt (Fe2O3) và khí hidro (H2):
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Theo đó, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.
a) Thể tích khí hiđro cần dùng:
Ta cần tìm số mol khí hidro cần dùng để khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3.Khối lượng mol của Fe2O3 là:M(Fe2O3) = 2x56 + 3x16 = 160 (g/mol)
Số mol Fe2O3 là:n(Fe2O3) = m/M = 12.8/160 = 0.08 (mol)
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.Vậy số mol H2 cần dùng là:n(H2) = 3*n(Fe2O3) = 0.24 (mol)
Thể tích khí hidro cần dùng ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.2422.4 = 5.376 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là 5.376 lít.
b) Khối lượng Fe thu được sau phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 tạo ra 2 mol Fe.Vậy số mol Fe thu được là:n(Fe) = 2*n(Fe2O3) = 0.16 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:m(Fe) = n(Fe)M(Fe) = 0.1656 = 8.96 (gam)
Vậy khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 8.96 gam.
c) Thể tích khí hiđro thu được khi Fe tác dụng với HCl:
Ta cần tìm số mol H2 thu được khi Fe tác dụng với HCl.Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra H2 và muối sắt (FeCl2).Số mol HCl cần dùng để tác dụng với Fe là:n(HCl) = m(HCl)/M(HCl) = 14.6/36.5 = 0.4 (mol)
Vậy số mol H2 thu được là:n(H2) = 2n(Fe) = 2(m(Fe)/M(Fe)) = 2*(8.96/56) = 0.16 (mol)
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.1622.4 = 3.584 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 3.584 lít.
Dùng H2 để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Sau pư thu được 16,8g Fe. Tính khối lượng Fe2O3 và thể tích khí H2 (đktc) cần dùng.
nFe2O3 = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
MOL: 0,15 <--- 0,45 <--- 0,3
VH2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (l)
mFe2O3 = 0,45 . 160 = 72 (g)
a ) Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O
nFe = 16,8 :56 =0,3
Fe2O3 + 3H2--> 2Fe +3H2O
0,15<------0,45<---- 0,3
VH2 = 0,45.22,4=10,08(l)
mFe2O3 = 0,15.160 =24(g)
trộn 9.6 gam Fe2o3 với lượng Cacbon dư và nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn Lấy toàn bộ kim loại sinh ra tác dụng hết với dung dịch axit HCL tính thể tích H2 thu được ở đktc
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{9,6}{160}=0,06\left(mol\right)\)
=> nFe = 0,12 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,12------------------->0,12
=> VH2 = 0,12.22,4 = 2,688(l)
Cho hỗn hợp gồm PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 52,6g hỗn hợp 2 kim loại Pb và Fe, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe.
a/ Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp
b/ Tính thể tích khí H2 đã dùng.
Gọi x là khối lượng Fe
Khối lượng Pb là: 3,696.x
Ta có: mPb+mFe=52,6⇔x+3,696x=52,6⇒x≃11,2g
mFe≃11,2g→nFe=0,2mol
mPb=11,2.3,696≃41,4g→nPb=\(\dfrac{41,4}{207}\)=0,2mol
=>%Fe=\(\dfrac{11,2}{52.6}.100=21,29\%\)
=>%Pb=78,71%
PbO+H2→Pb+H2O
0,2 <-----0,2
Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O
0,3 <------0,2
nH2=0,2+0,3=0,5mol→VH2=0,5.22,4=11,2l
Bài 1 : khử 80g Fe2O3 bằng khí H2 a.Viết PTHH b.Tính thể tích khí H2 ở (đktc) cần dùng và khối lượng chất sắt thu được Bài 2 : cho 5,6g Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl a.Viết PTHH b.tính khối lượng HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 thu được ở (đktc)
Bài 1 :
\(a) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o}2Fe + 3H_2O\\ b) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{80}{160}= 0,5(mol)\\ n_{H_2} = 3n_{Fe_2O_3} = 1,5(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)\\ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 1(mol)\\ m_{Fe} = 1.56 = 56(gam)\)
Bài 2 :
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Fe} =\dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2(mol)\\ m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)\)
Người ta dùng H2 để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a. Tính thể tích khí H2 đkc cần dùng để khử hết 48g Fe2O3.
b. Để điều chế thể tích H2 đó người ta cho dung dịch HCl tác dụng hết với hỗn hợp Zn và Al . Tính khối lượng Al và Zn đã phản ứng biết thể tích H2 do Al tạo ra bằng 2 lần thể tích H2 do Zn tạo ra. Giúp mik vs cảm ơn ạ
Câu 3 (2đ): Cho khí H2 dư tác dụng với Fe2O3 đun nóng, thu được 16,8 gam Fe a, Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là b, Tính khối lượng axit clohidric cần dùng để tác dụng hết với lượng sắt sinh ra ở phản ứng trên?
a) n Fe = 16,8/56 = 0,3(mol)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
n H2 = 3/2 n Fe = 0,45(mol)
=> V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
b)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n HCl = 2n Fe = 0,6(mol)
=> m HCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam