Cho kim loại Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 tạo thành Al2(SO4)3 và 14,874 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a) Tìm khối lượng Al đã tham gia phản ứng b) Tìm khối lượng muối tạo thành c) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2______________0.1________0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 g
cho kim loại aluminium tác dụng vừa đủ với dd h2so4 thu 7,437 lít khí h2 (đkc)
a tính khối lượng aluminium phản ứng
b tính khối lượng muối tạo thành
( al = 27 , s = 32 )
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình hóa học của phản ứng giữa kim loại aluminium và axit sulfuric:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử axit sulfuric để tạo ra 3 phân tử khí hidro và 1 phân tử muối nhôm sulfat.
a. Tính khối lượng aluminium phản ứng:
Theo đề bài, khối lượng khí hidro thu được là 7,437 lít (đktc), tương đương với 0,333 mol (vì 1 mol khí ở đktc có thể chiếm được 22,4 lít). Vì mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử khí hidro, nên số mol kim loại aluminium phản ứng là 0,111 mol (tức là 0,333/3). Do đó, khối lượng kim loại aluminium phản ứng là:
m(Al) = n(Al) x M(Al) = 0,111 x 27 = 2,997 g
Vậy khối lượng kim loại aluminium phản ứng là 2,997 g.
b. Tính khối lượng muối tạo thành:
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử muối nhôm sulfat có khối lượng phân tử là:
M(Al2(SO4)3) = 2 x M(Al) + 3 x M(S) + 12 x M(O) = 2 x 27 + 3 x 32 + 12 x 16 = 342 g/mol
Vì mỗi phân tử muối nhôm sulfat tạo thành từ 2 phân tử kim loại aluminium, nên số mol muối nhôm sulfat tạo thành là 0,0555 mol (tức là 0,111/2). Do đó, khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là:
m(muối) = n(muối) x M(muối) = 0,0555 x 342 = 18,999 g
Vậy khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là 18,999 g.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
cho Al tác dụng với dung dịch H2 SO4 thu được 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn A viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b.n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1mol\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
cho 3,79 g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Al tác dụng với H2 SO4 loãng dư thu được 1,792 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a xác định thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại tính khối lượng axit đã phản ứng giúp mình vs
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) a---->a------------>a---------->a (1)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
tỉ lệ 2 : 3 ; 1 : 3
n(mol) b-------->3/2b----->1/2b------------>3/2b (2)
Từ (1) và (2) ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+27b=3,79\\a+\dfrac{3}{2}b=0,08\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=n\cdot M=0,05\cdot65=3,25\left(g\right)\\m_{Al}=n\cdot M=0,02\cdot27=0,54\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{3,25\cdot100\%}{3,79}\approx85,75\%\\\%m_{Al}=100\%-85,75\approx14,25\%\end{matrix}\right.\)
với (1) thì
\(n_{H_2SO_4\left(1\right)}=a=0,05\left(mol\right)\)
với (2) thì
\(n_{H_2SO_4\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}b=\dfrac{3}{2}\cdot0,02=0,03\left(mol\right)\)
\(=>m_{H_2SO_4}=\left(0,05+0,03\right)\cdot98=7,84\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al cần dùng một lượng H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được muối Al2(SO4)3 và khí H2 ở đktc.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c/ Khối lượng muối Al2(SO4)3 sinh ra.
d/ Thể tích H2 thoát ra.
$a) 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$b) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)$
$m_{H_2SO_4} = 0,6.98 = 58,8(gam)$
$c) n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.342 = 68,4(gam)$
$d) n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,6(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
\(a,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(b.n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,4\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=1,5.0,4=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=n.M=0,6.98=58,8\left(g\right)\)
\(c,Theo.PTHH\Rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,2.342=68,4\left(g\right)\\ d,V_{H_2\left(dktc\right)}=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Cho Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học theo sơ đồ sau: Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Cho biết sau phản ứng thu được 74,37 lít khí H2 (ở 250C và 1 bar). Hãy tính:
a. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng.
b. Khối lượng acid H2SO4 đã tham gia phản ứng.
mg giúp mình vs ạ
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=2.27=54\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=3.98=294\left(g\right)\)
Cho 7.8 gam Al(OH)3 tác dụng vừa đủ vơí H2SO4 sau phản ứng thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4? Tính khối lượng của Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng?
PTHH: \(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,15mol\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\cdot342=17,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe. Lấy 16,6 gam X cho phản ứng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thì thoát ra 11,2 lít H2 (đktc), ngoài ra dung dịch có các muối Al2(SO4)3, FeSO4.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
c/ Tính tổng khối lượng muối tạo thành trong dung dịch.
d/ Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
2Al+3H2SO4->al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
Gọi x,y tương ứng là số mol của Al và Fe:
Ta có: 27x+56y=11 (1)
nH2=0,4 mol
1,5x+y=0,4 (2)
Giải hệ(1),(2):x=0,2;y=0,1
mAl=0,2.27=5,4g
%Al=\(\dfrac{5,4.100}{16,6}\)=32,53%
=>%Fe=67,47%
m H2SO4=0,4.98=39,2g
c) m muối=0,1.342+0,1.152=49,4g
Cho kim loại Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được 3,7185 lít khí H2 ở đkc
a) Tính khối lượng kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua ống đựng 24g CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,3-0,15=0,15\left(mol\right)\)
Chất rắn thu được sau pư gồm Cu và CuO dư.
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 0,15.64 + 0,15.80 = 21,6 (g)