Một sinh vật biển sống gần mặt nước, trong khi đó một số khác lại sống rất sâu dưới đáy đại dương. Hãy sắp xếp các sinh vật biển sau theo thứ tự giảm dần độ cao của môi trường sống.
Có 4 loài thuỷ sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Cùng khu vực (ở độ sâu càng lớn thì biên độ dao động về nhiệt độ càng thấp hay nhiệt độ càng ổn dịnh)
Loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển.
Loài 2 sống dưới nước ven bờ biển.
Loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi.
Loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét.
Vậy loài 4 là loài hẹp nhiệt độ nhất.
Vậy: C đúng
Có 4 loài thủy sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Cùng khu vực (ở độ sâu càng lớn thì biên độ dao động về nhiệt độ càng thấp hay nhiệt độ càng ổn định)
Loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển.
Loài 2 sống dưới nước ven bờ biển.
Loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi.
Loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét.
Vậy loài 4 là loài hẹp nhiệt độ nhất.
Có 4 loài thuỷ sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Cùng khu vực (ở độ sâu càng lớn thì biên độ dao động về nhiệt độ càng thấp hay nhiệt độ càng ổn dịnh)
Loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển.
Loài 2 sống dưới nước ven bờ biển.
Loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi.
Loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét.
Vậy loài 4 là loài hẹp nhiệt độ nhất.
Vậy: C đúng
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một hồ nước nông như sau:
(1) Hồ nước nông biến đổi thành vùng nước trũng, xuất hiện một số loài và cây bụi
(2) Hình thành các cây bụi và cây thân gỗ
(3) Các chất lắng đọng tích tụ dần ở đáy làm cho hồ bị nông dần dẫn đến sự thay đổi về thành phần sinh vật theo hướng: sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các laoif động vật có kích thước lớn.
(4) Hồ nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh sống ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước , rắn, cá, ốc, ….
Hãy sắp xếp theo trật tự của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên?
A. (4) -> (3) - > (2) -> (1)
B. (3) -> (4) -> (1) -> (2)
C. (1) -> (2) -> (3) -> (4)
D. (4) -> (3) -> (1) -> (2)
Trật tự của quá trình diễn thế sinh thái là (4) -> (3) -> (1) -> (2)
Đáp án D
Nước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do *
A. hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra .
B. các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra .
C. nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra .
D. các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra .
1. Hãy sắp xếp các thẻ tên con vật vào hai hộp tương ứng với môi trường sống của chúng (dưới nước và trên cạn). Sau khi sắp xếp, em hãy tìm thẻ con voi.
2. Với hộp các con vật sống trên cạn, em hãy phân loại các con vật sống trong rừng và các con vật nuôi trong gia đình. Sau khi sắp xếp, em hãy tìm lại thẻ con voi.
3. Thảo luận với bạn cách em đã tìm thẻ con voi trong mỗi trường hợp trên. Theo em cách nào tìm nhanh hơn? Vì sao?
1. Hộp các con vật sống dưới nước: 1. Cá mập, 2. Tôm, 6. Cá Hề.
Hộp các con vật sống trên cạn: 3. Mèo, 4. Ngựa, 5. Chó, 7. Voi, 8. Sư tử.
Sau khi sắp xếp em tìm thẻ con voi trong hộp các con vật sống trên cạn vì voi sống trên cạn.
2. Hộp các con vật sống trong rừng: 7. Voi, 8. Sư tử.
Hộp các con vật nuôi trong gia đình: 3. Mèo, 4. Ngựa, 5. Chó.
- Sau khi sắp xếp em tìm thẻ con voi như sau:
Tìm trong hộp các con vật sống trên cạn ⇒ Tìm trong hợp các con vật sống trong rừng.
3. Em đã tìm thẻ con voi trong trường hợp sắp xếp, phân loại các con vật sống trong rừng và các con vật nuôi trong gia đình nhanh hơn vì cách sắp xếp này các con vật có nhiều đặc điểm chung hơn, hợp lí hơn.
Kể tên các loại môi trường sống. Lấy ví dụ một số sinh vật sống trong môi trường theo mẫu bảng 38.1.
Bảng 38.1. Mỗi trường sống và một số sinh vật sống trong môi trường đó
Môi trường sống | Sinh vật |
? | ? |
Tham khảo!
Môi trường sống và một số sinh vật sống trong môi trường đó
Môi trường sống | Sinh vật |
Môi trường trên cạn | Trâu, bò, gà, mèo, hươu, hổ, ngựa, gấu, châu chấu, cây bàng, cây dương xỉ, cây đào, cây táo,… |
Môi trường dưới nước | Cá mè, cá chép, bạch tuộc, mực, tôm, cá voi, san hô, cây rong đuôi chó,… |
Môi trường trong đất | Giun đất, sùng đất, chuột chù, sên ma,… |
Môi trường sinh vật | Giun đũa, giun kim, sán dây, sán lá gan, rận, chấy,… |
Thế nào là môi trường sống của sinh vật? Hãy cho biết môi trường sống của các sinh vật sau: Chim sâu, giun đất, mèo nhà, sâu ăn lá cây, cá chép
Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
- Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
Hãy cho biết môi trường sống của các sinh vật sau: Chim sâu, giun đất, mèo nhà, sâu ăn lá cây, cá chép
- Môi trường sống của chim sâu: Môi trường sinh vật
- Môi trường sống của giun đất: Môi trường đất
- Môi trường sống của mèo nhà: Môi trường đất
- Môi trường sống của sâu ăn lá cây: Môi trường sinh vật
- Môi trường sống của cá chép: Môi trường nước
2. Cho các sinh vật sau: Cá mè, ngựa, ếch, chim bồ câu, cá sấu. Hãy sắp xếp các sinh vật trên vào các lớp của ngành động vật có xương sống theo thứ tự tiến hóa từ thấp đến cao.
Cá mè -> Ếch -> Cá sấu -> Chim bồ câu -> Ngựa
Cá mè -> Ếch -> Cá sấu -> Chim bồ câu -> Ngựa