Cho 2,24g hh gồm CaCO3, MgCO3, Mg(OH)2, K2CO3 tác dụng vừa đủ với 10,95g dd HCl 20% thu được 0,224 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối. Viết các PTHH và tính m
Cho 1,66 gam hỗn hợp X gồm N a 2 C O 3 và MgO tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl aM. Sau pứ thu được dung dịch Y và 0,224 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được m gam muối khan.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính m và a?
Cho 22,2g hỗn hợp MgCO3,NaHCO3 và K2CO3 tác dụng với lượng vừa đủ dd HCl thu đc 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Tính m K2CO3 trong hỗn hợp ban đầu Làm Ơn Giúp Mik Với
PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 84x + 84y + 138z = 22,2 (1)
Có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{NaHCO_3}+n_{K_2CO_3}=x+y+z\left(mol\right)\)
⇒ x + y + z = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ z = 0,1 (mol)
⇒ mK2CO3 = 0,1.138 = 13,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 18,4 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng với dd HCl dư. Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua 150 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính % khối lượng muối trong A.
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.15\cdot1=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{MgCO_3}=a\left(mol\right),n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_A=84a+100b=18.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=a+b\left(mol\right)\)
TH1 : Không tạo muối axit , Ba(OH)2 dư
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=-0.525,b=0.625\left(L\right)\)
TH2 : Phản ứng tạo hai muối vừa đủ
\(n_{CO_2}=0.1+\left(0.15-0.1\right)\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(3\right):a=b=0.1\)
\(\%MgCO_3=\dfrac{8.4}{18.4}\cdot100\%=45.65\%\)
\(\%CaCO_3=54.35\%\)
Câu 5. Cho m gam hh X gồm Ca và CaCO3 tác dụng vừa đủ với dd HNO3 6,3% thu được dd Y và 2,24 lít (đktc) hh khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,5.
a. Tính % các chất trong X
b. Tính C% các chất trong dd Y
Câu 6. M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl 2M, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5.
1. Tìm kim loại M
2. Tính % thể tích các khí trong A.
3. Tính thể tích dung dịch HCl ban đầu, biết rằng sau phản ứng HCl dư 5% so với lượng ban đầu
Câu 6:
a+b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{khí}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\\overline{M}_{khí}=11,5\cdot2=23\end{matrix}\right.\)
Theo sơ đồ đường chéo: \(n_{H_2}=n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{H_2}=\%V_{CO_2}=50\%\)
PTHH: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\uparrow\)
0,1____0,2_____0,1___0,1 (mol)
\(MCO_3+2HCl\rightarrow MCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,1____0,2_____0,1____0,1_____0,1 (mol)
Ta có: \(0,1M+0,1\left(M+60\right)=10,8\) \(\Leftrightarrow M=24\)
Vậy kim loại cần tìm là Magie
c) Theo các PTHH: \(n_{HCl\left(p/ứ\right)}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,4\cdot105\%=0,42\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,42}{2}=0,21\left(l\right)=210\left(ml\right)\)
Câu 5: a) \(M_Y=11,5.2=23\)
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Hỗn hợp Y gồm CO2 và 1 khí khác
Vì trong Y M CO2 > MY
=> M khí còn lại phải < M Y
=> Khí còn lại là H2 ( Do các sản phẩm khử của HNO3 đều có M > MY)
Ca + 2HNO3 -------> Ca(NO3)2 + H2
Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3, Ca
=> n CO2 = x ; nH2 = y
Theo đề bài ta có hệ phương trình sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\44x+2y=23.0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,05.100=5\left(g\right)\)
\(m_{Ca}=0,05.40=2\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{5}{5+2}.100=71,43\%\)
=> \(\%m_{Ca}=100-71,43=28,57\%\)
b) Dung dịch Y gồm Ca(NO3)2
\(\Sigma n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,05+0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ddHNO_3}=\dfrac{\left(0,05.2+0,05.2\right).63}{6,3\%}=200\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=7+200-2,3=204,7\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1.164}{204,7}.100=8,01\%\)
Câu 1. Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 2M, sau khi phản ứng xong thu được dd Y và 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh X
b. Tính khối lượng muối có trong dd Y
c. Tính V
Câu 2. Hòa tan m gam hh X gồm Ca và CaO bằng một lượng vừa đủ với 400 ml dd HCl 2M, sau khi phản ứng xong thu được dd Y và 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh X
b. Tính khối lượng muối có trong dd Y
Câu 1:
Gọi : nMg=a(mol); nMgO=b(mol) (a,b>0)
a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
a________2a_______a______a(mol)
MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2O
b_____2b_______b___b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+40b=8,8\\22,4a=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mMg=0,2.24=4,8(g)
=>%mMg= (4,8/8,8).100=54,545%
=> %mMgO= 45,455%
b) m(muối)=mMg2+ + mCl- = 0,3. 24 + 0,6.35,5=28,5(g)
c) V=VddHCl=(2a+2b)/2=0,3(l)=300(ml)
Câu 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\cdot2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\uparrow\)
0,2____0,4_____0,2____0,2 (mol)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
0,2____0,4______0,2____0,2 (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{0,2\cdot40}{0,2\cdot40+0,2\cdot56}\cdot100\%\approx41,67\%\\\%m_{CaO}=58,33\%\\m_{CaCl_2}=\left(0,2+0,2\right)\cdot111=44,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc a) Viết các PTHH b) Tính khối lượng của Kẽm có trong hỗn hợp đầu
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ n_{Zn}=a\\ n_{Mg}=b\\ 65a+24b=11,3g\\ n_{H_2}=a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\ a=0,1\\ m_{Zn}=65.0,1=6,5g\)
Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\\\overline{M}=\dfrac{2a+44b}{a+b}=12,5.2=25\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,095 (mol); b = 0,115 (mol)
Đặt nHCl = x (mol)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{12,825}{95}=0,135\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cl: \(n_{CaCl_2}=\dfrac{x-0,27}{2}\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=\dfrac{x-2.0,095}{2}=\dfrac{x-0,19}{2}\left(mol\right)\)
BTKL:
\(m_{hh\left(bđ\right)}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{CaCl_2}+m_{H_2}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
=> \(19,02+36,5x=12,825+\dfrac{x-0,27}{2}.111+0,095.2+0,115.44+\dfrac{x-0,19}{2}.18\)
=> x = 0,63 (mol)
=> \(n_{CaCl_2}=0,18\left(mol\right)\)
=> mCaCl2 = 0,18.111 = 19,98 (g)
Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 39,96
B. 38,85
C. 37,74
D. 41,07
Đáp án A
n khí = 0,42 mol
nMgCl2 = 0,27 mol
Quy đổi hỗn hợp đầu về: Ca (x mol), Mg (0,27 mol), C (0,23 mol), O (y mol)
m hỗn hợp = 40x+0,27.24+0,23.12+16y = 38,04 (1)
BT e: 2nCa + 2nMg + 4nC = 2nO + 2nH2 => 2x + 0,27.2 + 0,23.4 = 2y + 0,19.2 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,36; y = 0,9
=> mCaCl2 = 0,36.111 = 39,96 gam
Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 18,78
B. 19,425
C. 20,535
D. 19,98