Ngâm một lá kẽm trong 40 gam dung dịch \(CuSO_4\) 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dd Cu\(SO_4\) và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Ngâm một lá Zn trong 20 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa a) Tính khối lượng kém đã tham gia phản ứng với dung dịch trên .b)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
PTHH : \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu_{\downarrow}\)
Ngâm lá nhôm vào 241,5 gam dung dịch ZnSO4 10 % cho đến khi nhôm không tan được nữa. Tính: a/ Khối lượng nhôm phản ứng và khối lượng kẽm sinh ra b/ Nồng độ % muối trong dung dịch sau phản ứng
\(m_{ZnSO_4}=\dfrac{241,5.10}{100}=24,15\left(g\right)=>n_{ZnSO_4}=\dfrac{24,15}{161}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3ZnSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Zn
_____0,1<----0,15-------->0,05----->0,15
=> mAl = 0,1.27 = 2,7(g)
=> mZn = 0,15.65=9,75(g)
b) mdd sau pư = 2,7 + 241,5 - 9,75 = 234,45(g)
=> \(C\%\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.342}{234,45}.100\%=7,294\%\)
ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSo4 10% cho tới khi kẽm ko thể tan được nữa
a) viết PTHH. phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì
b)tính khối lượng kẽm đã phản ứng
c)xác định nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
PTHH: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Phản ứng trên là phản ứng thế
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{32\cdot10\%}{160}=0,02\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{Zn}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,02\cdot65=1,3\left(g\right)\\m_{Cu}=0,02\cdot64=1,28\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=0,02\cdot161=3,22\left(g\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{3,22}{32+1,3-1,28}\cdot100\%\approx10,06\%\)
Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
nCuSO4 = \(\dfrac{20.10\%}{160}\) = 0,0125 (mol)
Zn + CuSO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + Cu
0,0125 \(\leftarrow\) 0,0125 \(\rightarrow\) 0,0125 \(\rightarrow\) 0,0125 (mol)
mZn pư = 0,0125 . 65= 0,8125 (g)
mdd spư = 20 + 0,8125 - 0,0125.64 = 20,0125 (g)
C%(ZnSO4) = \(\dfrac{0,0125.161}{20,0125}\) . 100%= 10,06%
Ngâm bột kẽm trong 80 gam dung dịch muối CuSO4 30%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và 16,1 gam hỗn hợp kim loại A. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được
Sau phản ứng, thu được hỗn hợp kim loại, suy ra kẽm dư.
$n_{CuSO_4} = \dfrac{80.30\%}{160} = 0,15(mol)$
$Zn + CuSO_4 \to ZnSO_4 + Cu$
$n_{Zn\ pư} = n_{CuSO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Zn\ pư} = 0,15.65 = 9,75(gam)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = 9,75 + 80 - 0,15.64 = 80,15(gam)$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{0,15.161}{80,15}.100\% = 30,13\%$
Ngâm 1 lá kẽm có khối lượng là 13 gam trong dung dịch CuSO4 10% cho đến khi kẽm không thể tan được nữa a)viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? b)Tính thể tích chất rắn thu được sau phản ứng ? c) Tính khối lượng dung dịch CuSO4 đã dùng ? d)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ? e)Hoà tan kẽm trên vào 200 ml dung dịch axit HCl 3M tính thể tích khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng ? Giúp mình vs mai mh thi rồi
Ngâm một lá kẽm trong 40g dung dịch CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch CuSO4 nói trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Ta có: nCuSO4 = \(\dfrac{40\cdot10\%}{160}=0,025mol\)
PTHH: Zn + CuSO4 ➝ ZnSO4 + Cu
Mol:....0,025....0,025.......0,025.....0,025
=> mZn pứ = 0,025*65 = 1,625 g
Do CuSO4 phản ứng hết nên dung dịch sau phản ứng chỉ chứa chất tan là ZnSO4. Khối lượng mZnSO4 = 0,025 * 161 = 4,025g
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mddsau = mddCuSO4 + mZn - mCu = 40 + 1,625 - 0,025*64 = 40,025 g
\(C\%_{ZnSO4}=\dfrac{m_{ZnSO4}}{m_{ddsau}}.100=\dfrac{4,025}{40,025}.100=10,06\%\)
ngâm bột kẽm trong 80 gam dung dịch muối đòng sunfat 30% . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được dung dịch và 16,1 gam hỗn hợp kim loại (A) . a) tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng đọ phần trăm chất tantrong dung dịch thu được.
b) Cho 16,1 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCL dư thu được V lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính V
mCuSO4 = 80.30% = 24 gam ==> nCuSO4 = 0,15 mol
dung dịch có 80-24 = 56 gam H2O
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Sau phản ứng thu được 16,1 hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng phải có Zn dư và CuSO4 phản ứng hết.
nZn phản ứng = nCuSO4 = 0,15 ==> mZn = 0,15.65=9,75 gam
Chất tan trong dung dịch thu được là ZnSO4 = 0,15mol
mZnSO4 = 0,15.161= 24,15 gam
m dung dịch sau phản ứng = mH2O + mZnSO4 = 80,15 gam
C%ZnSO4 = \(\dfrac{24,15}{24,15+56}.100\)= 30,13%
b.
Hỗn hợp kim loại A gồm Zn dư và Cu : 0,15 mol
=> mZn = 16,1 - 0,15.64= 6,5 gam <=> nZn = 0,1 mol
Cho A tác dụng với HCl chỉ có Zn phản ứng
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1 --------------> 0,1
==> VH2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
Ngâm một lá kẽm có khối lượng 25 gam trong 300 ml dung dịch CuCl2 20% có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch , rủa nhẹ, làm khô thì cân nặng 18 gam. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. ( mọi người xem thử đề có sai không ạ. Nếu đúng mong mọi người giải chi tiết giúp em )
\(m_{ddCuCl_2}=1,2.300=360\left(g\right)\)
=> \(m_{CuCl_2}=\dfrac{360.20}{100}=72\left(g\right)\)
=> \(n_{CuCl_2}=\dfrac{72}{135}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + CuCl2 --> ZnCl2 + Cu
_____a----->a--------->a-------->a
=> 25 - 65a + 64a = 18
=> a = 7 (sai đề)