Cho m g hh X gồm Na2Co3 và K2Co3 tác dụng tối đa với dung dịch có 0,4 mol HCl, thu dc V khí H2
a, tính V
b, tính khối lượng muối thu dc sau pư theo m
c, Tính m=26. Tính % khối lượng mỗi chất tan trong hỗn hợp ban đầu
Cho 5.6g sắt tác dụng với 200ml dung dịch HCL,sau phản ứng thu dc muối sắt 2 clorua và khí H2
a)tính khối lượng của muối sắt 2 clorua
b)tính thể tích khí h2 thoát ra ở dktc
c)tính nồng độ mol dd HCL
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ b)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ c)C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho biết 5g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và KCl tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 0,488 (L) khí CO2 a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? b)Tính khối lượng NaCl thu được sau phản ứng c)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho 56 gam hỗn hợp A gồm K2CO3, Na2CO3, K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 27 (ĐKTC)
a. Tính thể tích mỗi khí CO2 và SO2 thu được
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A biết
K2CO3 + HCl ® KCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + HCl ® NaCl + CO2 + H2O
K2SO3 + HCl ® KCl + SO2 + H2O
a) Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{SO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$\dfrac{44a + 64b}{a + b} = 27.2$
Suy ra : a = b = 0,2$
$V_{CO_2} = V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) Theo PTHH : $n_{K_2SO_3} = n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{K_2SO_3} = 0,2.158 = 31,6(gam)$
Gọi $n_{K_2CO_3} = x(mol) ; n_{Na_2CO_3} = y(mol)$
$\Rightarrow 138x + 106y + 31,6 = 56(1)$
$n_{CO_2} = x + y = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra : x = y = 0,1
$m_{K_2CO_3} = 0,1.138 = 13,8(gam) ; m_{Na_2CO_3} = 0,1.106 = 10,6(gam)$
Biết 5g hỗn hợp muối ( Na2CO3 và NaCl) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 448ml khí a, tính nồng độ mol của dung dịch b, tính khối lượng muối thu được c, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
1) cho các chất, SO2, SO3, NO2, N2O4 lần lượt tác dụng với NaOH. viết các pư xra (có tối đa 6 pư)
2) cho 11,5 gam hh X gồm Na, Mg, Al hòa tan vào nước thu được 4,48 lít khí đktc, dd Y và 6,15 gam chất rắn không tan. lọc chất rắn đem hòa tan vào dd HCl dư thu được 0,275 mol H2. tính khối lượng mỗi chất trong hh X
mn giúp mk vs ạ
cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b)tính khối lượng HCl sau PƯ
c) dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên tác dụng hết với bột đồng II oxit CuO ở nhiệt độ cao. tính khối lượng kl đồng Cu thu đc sau pư.
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
pthh: Zn+2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,1 0,1
=> mHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65(g)
pthh : CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,1 0,1
=> mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
hòa tan hh gồm 5,4 g Al và 16,8 g Fe trong dd HCl dư.Sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí ở đktc. Toàn bộ sản phẩm khí cho vào bình chứa 5,6 lít O2 ở đktc rồi thực hiện PƯ nổ thu được m gam nước.
a, tính V
b, tính khối lượng HCl PƯ và khối lượng mỗi muối thu được
c, tính khối lượng nước thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2\left(tổng\right)}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{3}{2}.0,2+0,3=0,6\left(mol\right)\\ a,V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b,n_{HCl}=\dfrac{6}{2}.n_{Al}+2.n_{Fe}=\dfrac{6}{2}.0,2+2.0,3=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ 2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,6}{2}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow H_2dư,O_2hết\\ n_{H_2O}=2.n_{O_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
chia 44,1 g hỗn hợp gồm AL, ZN,CU thành 2 phần = nhau
p1 tác dụng hết với HCL thu dc 6,72 l khí và 9,6 g kim loại ko tan
p2 cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu dc V lít khí so2
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b)tính V dd HCL 2M cần dùng
c)tính lượng muối thu dc ở p2
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
2Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2+6H2O
Zn+2H2SO4→ZnSO4+SO2+2H2O
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
nH2=0,3mol
nCu=0,15mol
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Zn
27a+65b=17,25
3\2a+b=0,3
=> a=0,03, b=0,25
→nAl=0,03mol→mAl=1,62g
→nZn=0,25mol→mZn=32,5g
b)nHCl=3nAl+2nZn=0,59mol
→VHCl=0,592=0,295 l
c)
nAl2(SO4)3=1\2nAl=0,015mol
→mAl2(SO4)3=5,13g
nZnSO4=nZn=0,25mol
→mZnSO4=40,25g
nCuSO4=nCu=0,15mol
→mCuSO4=24g