Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây thông?
nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, sinh sản của cây thông
* Cơ quan sinh dưỡng của cây thông
+ Rễ: to, khỏe, đâm sâu xuống dưới đất.
+ Thân: thân gỗ, phân nhiều cành, có vỏ ngoài nâu, xù xì.
+ Lá: lá nhỏ, hình kim. Trên cành mọc từ 2 – 3 lá con.
* Cơ quan sinh sản
- Cơ quan sinh sản của thông là nón. Có 2 loại nón là nón đực và nón cái.
* Nón đực
- Đặc điểm: nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm.
- Cấu tạo gồm:
+ Trục nón.
+ Vảy (nhị) mang túi phấn.
+ Túi phấn chứa các hạt phấn (cơ quan sinh sản đực).
* Nón cái
- Đặc điểm: lớn hơn nón cái, mọc riêng lẻ.
- Cấu tạo gồm:
+ Trục noãn.
+ Vảy (lá noãn) chứa noãn.
+ Noãn (cơ quan sinh sản cái).
Cơ quan sinh dưỡng:
- Rễ cọc, to, khỏe, ăn sâu vào đất.
- Thân gỗ, màu nâu, xù xì.
- Lá nhỏ, hình kim, mọc từ 2 - 3 lá trên 1 cành.
Cơ quan sinh sản: nón.
- Nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm gồm trục nón và vảy (nhị) mang 2 túi phấn.
- Nón cái: Lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ gồm trục nón và vảy (lá noãn) chứa 2 noãn.
* Cơ quan sinh dưỡng của cây thông
+ Rễ: to, khỏe, đâm sâu xuống dưới đất.
+ Thân: thân gỗ, phân nhiều cành, có vỏ ngoài nâu, xù xì.
+ Lá: lá nhỏ, hình kim. Trên cành mọc từ 2 – 3 lá con.
* Cơ quan sinh sản
- Cơ quan sinh sản của thông là nón. Có 2 loại nón là nón đực và nón cái.
* Nón đực
- Đặc điểm: nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm.
- Cấu tạo gồm:
+ Trục nón.
+ Vảy (nhị) mang túi phấn.
+ Túi phấn chứa các hạt phấn (cơ quan sinh sản đực).
* Nón cái
- Đặc điểm: lớn hơn nón cái, mọc riêng lẻ.
- Cấu tạo gồm:
+ Trục noãn.
+ Vảy (lá noãn) chứa noãn.
+ Noãn (cơ quan sinh sản cái).
Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông.
TL:
Cơ quan sinh dưỡng:
- Rễ cọc, to, khỏe, ăn sâu vào đất.
- Thân gỗ, màu nâu, xù xì.
- Lá nhỏ, hình kim, mọc từ 2 - 3 lá trên 1 cành.
Cơ quan sinh sản:
Cơ quan sinh sản: nón.
Cơ quan sinh sản: nón
Có 2 loại nón: nón đực và nón cái.
Nón đực:
Đặc điểm:
+ Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm.
Cấu tạo:
+ Trục nón.
+ Vảy (nhị) mang 2 túi phấn.
Nón cái:
Đặc điểm:
+ Lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ.
Cấu tạo:
+ Trục nón.
+ Vảy (lá noãn) chứa 2 noãn.
- Sinh sản bằng hạt.
Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của tảo,rêu,dương xỉ và thông?
rêu | dương xỉ | tảo |
- Đã có thân, lá, rễ "giả" - Chưa có mạch dẫn - Thực vật bậc cao | - Đã có rễ, thân, lá - Đã có mạch dẫn - Thực vật bậc cao | - Chưa có rễ, thân , lá
Thực vật bậc cao
|
Rêu sinh sản bằng bào tử.
Tảo sinh sản bằng cách phân chia tế bào
Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. Bảo tử nảy mần thành nguyên tản chứa tình trùng và trứng.
rêudương xỉtảo
- Đã có thân, lá, rễ "giả" - Chưa có mạch dẫn - Thực vật bậc cao | - Đã có rễ, thân, lá - Đã có mạch dẫn - Thực vật bậc cao | - Chưa có rễ, thân , lá Thực vật bậc cao |
Trình bày đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ và thông , nêu điểm tiến hóa so với các nhóm trước.
Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ:
+Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn.
+Thân ngầm hình trụ.
+Có mạch dẫn.
+Rễ thật.
Đặc điểm sinh sản của dương xỉ:
+Túi bào tử nằm dưới lá già.
+Sinh sản bằng bào tử.
Đặc điểm cơ quan sinh sản của thông:
+Cơ quan sinh sản là nón đực và nón cái nằm trên cùng 1 cây.
Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của thông:
+Sinh sản bằng hạt.
+Nón đực:mang các túi phấn chứa nhiều hạt phấn.
+Nón cái:mang các lá noãn, noãn nằm trên lá noãn hở.
+Sau thụ tinh, noãn phát triển thành hạt.
+Chưa có hoa, quả.
nêu đặc điểm cấu tạo của cơ quan sinh sản ở cây thông
Cơ quan sinh sản của thông là nón đực và nón cái nằm trên cùng một cây. ...
- Xung quanh trục là các nhị hình vảy. Mặt dưới mỗi nhị có túi phấn chứa đầy hạt phấn. Hạt phấn có hai túi khí ở hai bên.
NÊU ĐẶC ĐIỂM CƠ QUAN SINH DƯỠNG CỦA DƯƠNG XỈ VÀ SO SÁNH VỚI CÂY RÊU
Câu 1 :So sánh để thấy được sự khác biệt trong cơ quan sinh dưỡng của tảo, rêu , dương xỉ.
Câu 2 : Trình bày ngắn gọn đặc điểm cấu tạo của cơ quan sinh dưỡng của cây có hoa.
Câu 3 : So sánh cấu tạo của hạt 1 lá mầm và hạt hai lá mầm.
Câu 4 : Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.
Câu 5 : Vì sao trồng ngô người ta chọn nơi thoáng gió .
1
Rêu:
+Rễ giả
+Thân chưa có mạch dẫn, chưa có sự phân nhánh
+Lá chưa có mạch dẫn
+Cơ thể Chỉ có dạng đa bào
+Cơ thể đã phân hóa thành thân, là có cấu tạo đơn giản
-Dương xỉ:
+Rễ thật
+Thân có mạch dẫn
+Lá có mạch dẫn
-Tảo:
+Cơ thể có dạng đơn hoặc dạng đa bào
+Cơ thể chưa phân hóa thành rễ, thân, lá
2
Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân , lá có chức năng nuôI dưỡng cây. Cây xanh có hoa có 2 loại cơ quan: Cơ quan sinh dưỡng gồm thân, rễ, lá thực hiện chức năng sinh dưỡng của cây như: quang hợp, hô hấp, vận chuyển các chất,...
3
Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua.....
Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của tảo,rêu,dương xỉ và thông?
Nhờ vào đặc điểm nào mà nhóm thực vật hạt kín có khả năng thích nghi cao nhất trong thế giới vật?
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng:có rễ thân lá thật,có mạch dẫn.
Có hoa và quả chứa hạt.
Đây chính là 1 ưu thế của cây hạt kín vì hạt của nó được bảo vệ tốt hơn.
Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả,có môi trường sống đa dạng.
tảo: - Cơ thể đa bào, có màu lục, hình sợi
- Chưa có rễ, thân, lá
- Có chất diệp lục
- Thực vật bậc cao
- Sinh sản bằng cách phân chia tế bào
Rêu: - Đã có thân, lá, rễ "giả"
- Chưa có mạch dẫn
- Thực vật bậc cao
- Sinh sản bằng bào tử
Hãy nêu đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của hạt trần
TK
- Hạt trần : cơ quan sinh dưỡng cua hạt trần là cành và lá.
- Hạt trần : cơ quan sinh sản nằm lộ trên lá noãn hở.
hạt trần:
+ Sinh dưỡng: Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân.
+ Sinh sản: Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần. Chưa có hoa và quả.
+ Hạt trần: Cơ quan sinh dưỡng: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
- Cơ quan sinh sản: Nón đực, nón cái, hạt nằm trên lá noãn hở.
tham khảo
+ Cơ quan sinh dưỡng:
- Cây hạt trần: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
- Cây hạt kín rất đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm; thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+ Cơ quan sinh sản:
- Cây hạt trần: Chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm trên lá noãn hở
- Cây hạt kín: Có hoa , cơ quan sinh sản là hạt, hạt nằm trong quả
- Đặc điểm quan trọng nhất: Hạt nằm trong quả (Trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn.