Mũi tên xuất phát từ A đến B trong Hình 34 mô tả chuyển động (có hướng) của một máy bay trên đường băng.
Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là gì?
Tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng L trên một đường thẳng có ba xe cùng xuất phát và chuyển động thẳng đều. Xe 1 xuất phát từ A đi theo hướng AB, xe 2 xuất phát từ B đi cùng hướng xe 1, xe 3 xuất phát từ B đi theo hướng BA. Vận tốc của xe 1, xe 2, xe 3 lần lượt là v1 = 30km/h; v2 = 40km/h; v3 = 50km/h. Khi gặp xe 1 thì xe 3 lập tức quay lại đuổi theo xe 2. Thời gian từ lúc xe 3 gặp xe 1 đến lúc xe 3 đuổi kịp xe 2 là 5,4 phút. Coi vận tốc của mỗi xe là không đổi, bỏ qua thời gian xe quay đầu. a) Tính khoảng cách L và thời gian từ khi các xe xuất phát đến khi xe 3 gặp xe 1. b) Khi xe 3 đuổi kịp xe 2 thì xe 3 cách xe 1 một khoảng bao nhiêu?
BÀI 42. Trên đường thẳng có ba người: Người đi xe đạp, người đi xe máy và người đi bộ ở giữa hai người trên. Ban đầu khoảng cách từ người đi bộ tới người đi xe đạp nhỏ hơn hai lần so với khoảng cách từ người đi bộ tới người đi xe máy. Vận tốc của người đi xe đạp và người đi xe máy tương ứng là 20km/h và 60km/h. Người đi bộ cần đi theo hướng nào và với vận tốc bằng bao nhiêu để ba người cùng gặp nhau tại một điểm?
- Gọi thời gian xuất phát là to, điểm gốc tại A, chiều dương là chiều từ A đến B .
- Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=30t\\x_2=L+40t\\x_{3.1}=L-50t\end{matrix}\right.\)
- Ta có : Khi xe 1 và xe 3 gặp nhau thì tổng quãng đường đi được là AB.
\(\Rightarrow80t=L\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{L}{80}\)
=> Hai xe gặp nhau lại điểm cách A : \(\dfrac{30L}{80}=\dfrac{3L}{8}\left(km\right)\)
- Xét quá trình từ sau khi xe 1 gặp xe 3 :\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{3L}{8}+30t^,\\x_2=40.\dfrac{L}{80}+L+40t^,\\x_3=\dfrac{3L}{8}+50t^,\end{matrix}\right.\)
- Để xe 2 đuổi kịp xe 3 thì \(\dfrac{3}{2}L+40t^,=\dfrac{3}{8}L+50t^,\)
Lại có : \(t=\dfrac{L}{80}\)
\(\Rightarrow t+t^,=0,09=\dfrac{L}{80}+t^,\)
- Giair hệ ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}L=0,72\left(km\right)\\t^,=0,081\left(h\right)\\t=0,009\left(h\right)\end{matrix}\right.\)
b, Ta có : \(d_{3-1}=\dfrac{3}{8}L+50t^,-\dfrac{3}{8}L-30t^,=1,62\left(km\right)\)
Vậy ,....
- Gọi chiều dương là chiều từ người đi bộ hướng tới người đi xe đạp , thời gian gốc là to, điểm mốc tại người đi bộ và khoảng cách giữa người đi bộ và đi xe đạp là x0 ( km, x > 0 ) và 3 người xe đạp, bộ, xe máy lần lượt là 1,2,3 .
- Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=x_0+20t\\x_2=vt\\x_3=-2x_0+60t\end{matrix}\right.\)
- Để 3 người cùng gặp nhau tại 1 điểm .
=> \(x_1=x_2=x_3=x\)
\(\Rightarrow x_0=\dfrac{40}{3}t\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{100}{3}t=vt\)
\(\Rightarrow v=\dfrac{100}{3}\left(km/h\right)\)
Vậy ...
Tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng L trên một đường thẳng có ba xe cùng xuất phát và chuyển động thẳng đều. Xe 1 xuất phát từ A đi theo hướng AB, xe 2 xuất phát từ B đi cùng hướng xe 1, xe 3 xuất phát từ B đi theo hướng BA. Vận tốc của xe 1, xe 2, xe 3 lần lượt là v1 = 30km/h; v2 = 40km/h; v3 = 50km/h. Khi gặp xe 1 thì xe 3 lập tức quay lại đuổi theo xe 2. Thời gian từ lúc xe 3 gặp xe 1 đến lúc xe 3 đuổi kịp xe 2 là 5,4 phút. Coi vận tốc của mỗi xe là không đổi, bỏ qua thời gian xe quay đầu. a) Tính khoảng cách L và thời gian từ khi các xe xuất phát đến khi xe 3 gặp xe 1. b) Khi xe 3 đuổi kịp xe 2 thì xe 3 cách xe 1 một khoảng bao nhiêu?
BÀI 42. Trên đường thẳng có ba người: Người đi xe đạp, người đi xe máy và người đi bộ ở giữa hai người trên. Ban đầu khoảng cách từ người đi bộ tới người đi xe đạp nhỏ hơn hai lần so với khoảng cách từ người đi bộ tới người đi xe máy. Vận tốc của người đi xe đạp và người đi xe máy tương ứng là 20km/h và 60km/h. Người đi bộ cần đi theo hướng nào và với vận tốc bằng bao nhiêu để ba người cùng gặp nhau tại một điểm?
BÀI 43. Ba người đi xe đạp xuất phát từ A, chuyển động thẳng đều để đi đến B. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là 1 v 10 km/h và 2 v 12 km/h, còn 7 người thứ ba xuất phát sau hai người kia là 30 phút. Biết khoảng cách giữa hai vị trí gặp nhau của người thứ ba lần lượt với hai người đi trước là 5 km. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng L trên một đường thẳng có ba xe cùng xuất phát và chuyển động thẳng đều. Xe 1 xuất phát từ A đi theo hướng AB, xe 2 xuất phát từ B đi cùng hướng xe 1, xe 3 xuất phát từ B đi theo hướng BA. Vận tốc của xe 1, xe 2, xe 3 lần lượt là v1 = 30km/h; v2 = 40km/h; v3 = 50km/h. Khi gặp xe 1 thì xe 3 lập tức quay lại đuổi theo xe 2. Thời gian từ lúc xe 3 gặp xe 1 đến lúc xe 3 đuổi kịp xe 2 là 5,4 phút. Coi vận tốc của mỗi xe là không đổi, bỏ qua thời gian xe quay đầu.
a) Tính khoảng cách L và thời gian từ khi các xe xuất phát đến khi xe 3 gặp xe 1.
b) Khi xe 3 đuổi kịp xe 2 thì xe 3 cách xe 1 một khoảng bao nhiêu?
Giúp mk trc thứ 4 đi ạ
1.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chuyển động thẳng đều xuất phát cùng lúc 8 giờ và chuyển động cùng chiều hướng theo chiều từ A đến B.Ôtô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát , chiều dương từ A đến B.Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b.Vẽ đồ thị toạ độ- thời gian của hai xe trên cùng một hệ toạ độ.
2. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật thu được vận tốc là 36 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
3.Một vật đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì gặp một cái hố trước mặt phải hãm phanh lại, chuyển động chậm dần đều sau 10 s thì dừng hẳn. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được.
c. Vận tốc của vật sau 5 s.
4. Cho phương trình chuyển động sau: x = 4t + 3t2
a. Tìm vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. Xác định tính chất chuyển động?
b. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
c. Quãng đường vật đi được sau 2 s.
5. Một vật rơi tự do tại một nơi có g = 10 m/s2. Tính
a. Quãng đường vật rơi trong 3 s đầu tiên.
b. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3.
6. Một vật rơi tự do từ độ cao h = 50 m tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2. Tính:
a. Thời gian vật rơi được 10 m đầu tiên.
b. Thời gian vật rơi được 10 m cuối.
Câu 8. Hai xe máy cùng xuất phát tại hai điểm A và B cách nhau 140m và cùng chạy theo hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2. Xe máy xuất phát từ B chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe máy làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
Bài 4:
\(54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
a. \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-0}{5}=3\)(m/s2)
b. \(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0.5+\dfrac{1}{2}.3.5^2=37,5\left(m\right)\)
c. \(v=at+v_0=3.2+0=6\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Hai xe máy cùng xuất phát tại hai địa điểm A và B cách nhau 400 m và cùng chạy theo hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2,5. 10 - 2 m/ s 2 . Xe máy.xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2,0. 10 - 2 m/ s 2 . Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe máy làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe máy.
Phương trình chuyển động của xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc a 1 = 2,5. 10 - 2 m/ s 2 :
Phương trình chuyển động của xe máy xuất phát từ B cách A một đoạn x 0 = 400 m chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc a 2 = 2,0. 10 - 2 m/ s 2 :
Hai người đi mô tô xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10km, chuyển động cùng chiều theo hướng từ từ A đến B. Vận tốc của người xuất phát tại A là 50km/h và vận tốc của người xuất phát tại B là 40km/h. Coi chuyển động của họ là thẳng đều. CHộn gốc thời gian lúc hai xe xuất phát, gốc tọa độ tạiB, chiều dương từ A đến B.
a) lập phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
c) quãng đường mỗi xe đi được cho đến khi gặp nhau.
Một động tử xuất phát từ A chuyển động trên đường thẳng hướng về điểm B với vận tốc ban đầu v1=32m/s. Biết rằng cứ sau mỗi giây vận tốc của động tử lại giảm đi một nửa và trong mỗi giây đó động tử chuyển động đều.
a) Sau bao lâu động tử đến được điểm B, biết rằng khoảng cách AB = 60m.
b) Ba giây sau kể từ lúc động tử xuất phát có một động tử thứ hai cũng xuất phát từ A chuyển động về phía B với vận tốc v2 = 31m/s. Hai động tử có gặp nhau không? Nếu có hãy xác định thời điểm gặp nhau kể từ khi động tử thứ nhất xuất phát và vị trí gặp nhau cách B bao nhiêu m?