cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với 120g dung dịch HCL.
a. tính khối lượng muối tạo thành
b. tính nồng độ C% của dung dịch thu được sau phản ứng.
c. tính nông độ C% của dung dịch HCL ban đầu
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% a) Viết PTHH b) Tính khối lượng của dung dịch HCl 20% cần dùng c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ b,m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{20}=73\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=11,2+73-0,2.2=83,8\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{83,8}.100\approx30,31\%\)
Bài 1 : Cho 48g Fe 2 O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M.
a) Tìm khối lượng HCl
b) Tìm khối lượng FeCl 3 tạo thành sau phản ứng.
c) Tìm thể tích dung dịch HCl
d) Tìm nồng độ mol của dung dịch muối thu được .
Bài 2 : Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 10%.
a) Tìm khối lượng dung dịch H 2 SO 4
b) Tìm khối lượng của Na 2 SO 4 tạo thành sau phản ứng
c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được .
Bài 3 : Cho 78 g Al(OH) 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 5% .
a) Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4
b) Tính khối lượng của Al 2 (SO 4 ) 3 tạo thành sau phản ứng.
c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Cho một lượng bột sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được
dung dịch muối của sắt (II) clorua và 1,12 lít khí hiđro (đktc).
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính khối lượng bột sắt đã dùng
c/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành
\(a,n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,05<-0,1<------0,05<---0,05
\(b,m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\\ c,m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{14,6\%}=25\left(g\right)\\ m_{dd}=25+2,8-0,05.2=27,7\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{27,7}.100\%=22,92\%\)
14: Cho 8,4(g) kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện chuẩn)
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Bài 14 :
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15 0,15
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Biết 5g hỗn hợp muối ( Na2CO3 và NaCl) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 448ml khí a, tính nồng độ mol của dung dịch b, tính khối lượng muối thu được c, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{100}.100\%=14,6\%\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{13+100-0,2.2}.100\%\approx 24,16\%\)
Ủa thịnh THCS HTA đúng kh? Này đề thi giữa kì hóa mà thịnh đi hỏi hả ;) tui méc thầy nha
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
Cho biết 5g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và KCl tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 0,488 (L) khí CO2 a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? b)Tính khối lượng NaCl thu được sau phản ứng c)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu