dãy số nào là 1 cấp số nhân (giải chi tiết)
a) \(u_n=3^n\)
b) \(u_n=\dfrac{1}{2^{n+1}}\)
dãy số nào là 1 cấp số nhân (giải chi tiết)
a) \(u_n=2^n\)
b) \(u_n=\dfrac{1}{3^n}\)
\(u_n=\dfrac{1}{3^n}=\left(\dfrac{1}{3}\right)^n\\ \Rightarrow Câu.b.cấp.số.nhân\)
dãy số nào là 1 cấp số cộng ( giải chi tiết )
a) 1; -3; -7; -11; -15
b) 1; -3; -6; -9; -12
c) 2;2;2;2;3;3;3;3;3
d) \(u_n=2n-5\)
e) \(u_n=2^n\)
f) \(u_n=4-3n\)
a: Đây là cấp số cộng có công sai là d=-4 vì -3-1=-7-(-3)=(-11)-(-7)=(-15)-(-11)=-4
b,c,e không là cấp số cộng
d: \(u_{n+1}-u_n=2\left(n+1\right)-5-2n+5=2n+2-2n=2\)
=>Đây là cấp số cộng có công sai là d=2
f: \(u_{n+1}-u_n=-3\left(n+1\right)+4+3n-4=-3n-3+3n=-3\)
=>Đây là cấp số cộng có công sai là d=-3
dãy số nào là 1 cấp số cộng ( giải chi tiết )
a) 10; 5; 0; -4; -9; -14
b) -2; 5; 12; 19; 29
c) -3; -3; -3; -3; -3
d) \(u_n=n^2\)
e) \(u_n=1-4n\)
f) \(u_n=2-5n\)
Các dãy là cấp số công là c;e;f
c: \(u2-u1=u3-u2=u4-u3=u5-u4=0\)
=>Đây là cấp số cộng có công sai là 0
e: \(u_{n+1}-u_n=1-4\left(n+1\right)-4+4n=-4n-4+4n=-4\)
=>Đây là cấp số cộng có công sai là d=-4
f: \(u_{n+1}-u_n\)
\(=-5\left(n+1\right)+2+5n-2\)
=-5n-5+5n
=-5
=>Đây là cấp số cộng có công sai là d=-5
dãy số nào là 1 cấp số cộng ( giải chi tiết )
\(u_n=n^2\)
\(u_1=1;u_2=4;u_3=9\)
Vì 1+9<>2*4
nên đây không là cấp số cộng
dãy số nào là 1 cấp số cộng ( giải chi tiết )
\(u_n=2^n\)
\(u1=2;u2=4;u3=8\)
Vì \(2\cdot u2< >u1+u3\)
nên đây không là cấp số cộng
Trong các dãy số cho bởi công thức truy hồi sau, dãy số nào là cấp số nhân?
A. \({u_1} = - 1,\;{u_{n + 1}} = u_n^2\) B. \({u_1} = - 1,\;{u_{n + 1}} = 2{u_n}\)
C. \({u_1} = - 1,\;{u_{n + 1}} = {u_n} + 2\) D. \({u_1} = - 1,\;{u_{n + 1}} = {u_n} - 2\)
A. Ta có: \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}} = \frac{{u_n^2}}{{{u_n}}} = {u_n}\) phụ thuộc vào n nên (\({u_n})\) thay đổi, do đó\(\left( {{u_n}} \right)\) không phải cấp số nhân.
B. Ta có: \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{{u_n}}}}= 2\), do đó \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân với công bội \(q = 2\).
C. Ta có: \({u_{n + 1}}- {u_n} = 2\), do đó \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số cộng với \(d = 2\) .
D. Ta có: \({u_{n + 1}}- {u_n} = - 2\), do đó \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số cộng với \(d = -2\).
Vậy ta chọn đáp án B.
Trong các dãy số sau đây, dãy số nào là cấp số nhân?
a) \({u_n} = 3{\left( { - 2} \right)^n}\);
b) \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^{n + 1}}{.7^n}\);
c) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_{n + 1}} = 2{u_n} + 3\end{array} \right.\).
a) Ta có: \({u_{n + 1}} = 3{\left( { - 2} \right)^{n + 1}}\)
Xét thương: \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{3{{\left( { - 2} \right)}^{n + 1}}}}{{3{{\left( { - 2} \right)}^n}}} = \frac{{3{{\left( { - 2} \right)}^n}.\left( { - 2} \right)}}{{3{{\left( { - 2} \right)}^n}}} = - 2\)
Vậy dãy số là cấp số nhân có công bội \(q = - 2\).
b) Ta có: \({u_{n + 1}} = {\left( { - 1} \right)^{\left( {n + 1} \right) + 1}}{.7^{n + 1}} = {\left( { - 1} \right)^{n + 2}}{.7^{n + 1}}\)
Xét thương: \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{n + 2}}{{.7}^{n + 1}}}}{{{{\left( { - 1} \right)}^{n + 1}}{{.7}^n}}} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{n + 1}}.\left( { - 1} \right){{.7}^n}.7}}{{{{\left( { - 1} \right)}^{n + 1}}{{.7}^n}}} = - 7\)
Vậy dãy số là cấp số nhân có công bội \(q = - 7\).
c) Ta có: \({u_1} = 1;{u_2} = 2{u_1} + 3 = 2.1 + 3 = 5;{u_3} = 2{u_2} + 3 = 2.5 + 3 = 13\)
Vì \(\frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} \ne \frac{{{u_3}}}{{{u_2}}}\) nên dãy số không là cấp số nhân.
Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) cho bằng phương pháp truy hồi sau, dãy số nào là cấp số nhân?
A. Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = 1\) và \({u_n} = {u_{n - 1}}\left( {n - 1} \right)\) với mọi \(n \ge 2\)
B. Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = 1\) và \({u_n} = 2{u_{n - 1}} + 1\) với mọi \(n \ge 2\)
C. Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = 1\) và \({u_n} = u_{n - 1}^2\) với mọi \(n \ge 2\)
D. Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = 1\) và \({u_n} = \frac{1}{3}{u_{n - 1}}\) với mọi \(n \ge 2\)
Đáp án đúng là: D
Dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 3 và un = \(\frac{1}{3}\).un-1 với mọi n ≥ 2 là cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 3 và q = \(\frac{1}{3}\).
Tìm \(lim\) \(u_n\), biết \(u_n=\dfrac{1}{2^2-1}+\dfrac{1}{3^2-1}+...+\dfrac{1}{n^2-1}\).
A. \(lim\) \(u_n=\dfrac{3}{4}\).
B. \(lim\) \(u_n=\dfrac{3}{5}\).
C. \(lim\) \(u_n=\dfrac{2}{3}\).
D. \(lim\) \(u_n=\dfrac{4}{3}\).
Giải thích chi tiết bước làm và tại sao lại làm như vậy.
\(u_n=\dfrac{1}{2^2-1}+\dfrac{1}{3^2-1}+...+\dfrac{1}{n^2-1}\)
\(=\dfrac{1}{\left(2-1\right)\left(2+1\right)}+\dfrac{1}{\left(3-1\right)\left(3+1\right)}+...+\dfrac{1}{\left(n-1\right)\left(n+1\right)}\)
\(=\dfrac{1}{1\cdot3}+\dfrac{1}{2\cdot4}+...+\dfrac{1}{\left(n-1\right)\cdot\left(n+1\right)}\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{2}{1\cdot3}+\dfrac{2}{2\cdot4}+...+\dfrac{2}{\left(n-1\right)\left(n+1\right)}\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot\left(1-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{4}+...+\dfrac{1}{\left(n-1\right)}-\dfrac{1}{\left(n+1\right)}\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(1+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{n+1}\right)=\dfrac{1}{2}\cdot\left(\dfrac{3}{2}-\dfrac{1}{n+1}\right)\)
\(=\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{2n+2}\)
\(\lim\limits u_n=\lim\limits\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{2n+2}\right)\)
\(=\lim\limits\dfrac{3}{4}-\lim\limits\dfrac{1}{2n+2}\)
\(=\dfrac{3}{4}-\lim\limits\dfrac{\dfrac{1}{n}}{2+\dfrac{1}{n}}\)
=3/4
=>Chọn A