Liệt kê các phần tử của tập hợp sau:
E = { x∈Z | x+2 ≤1}
F = { n∈ N | 3 < n2< 30}
G= { x = 3K| x,K ∈ Z , -4 < x < 12}
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê cá phần tử của nó:
G={x ǀ x=3k+1,k∈Z,-1<x<12}
H={x ǀ x=3+4n,n∈N,1≤n≤4}
\(G=\left\{1;4;7;10\right\}\\ H=\left\{3\right\}\)
Bài 1. Viết lại các tập hợp sau dưới dạng liệt kê tất cả các phần tử của nó:
a)A={n\(\in\)N|n(n+1)\(\le\)15}
b)B={3k-1|k\(\in\)Z, -5\(\le\)k\(\le\)3}
c)C={x\(\in\)Z||x|<10}
d)D={x\(\in\)Q|x2-3x+1=0}
e)E={x\(\in\)Z|2x3-5x2+2x=0}
f)F={x\(\in\)N|x<20 và x chia hết cho 3}
Bài 2.Viết lại các tập hợp sau bằng cách chỉra tính chất đặc trưng của chúng:
a)A={1;3;5;7;...}
b)B={0;2;4;6;8}
c)C=\(\left\{\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{8};\dfrac{1}{16};...\right\}\)
d)D={2,6,12,20,30}
e)E={-1+\(\sqrt{3}\);-1-\(\sqrt{3}\)}
Bài 3.Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A gồm các số chính phương không vượt quá 100.
a: A={0;1;2;3}
b: B={-16;-13;-10;-7;-4;-1;2;5;8}
c: C={-9;-8;-7;...;7;8;9}
d: \(D=\varnothing\)
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = { \(x\in Z\) | \(2x^3-3x^2-5x=0\) }
b) B = { \(x\in Z\) | \(x< \left|3\right|\) }
c) C = { x = 3k; x, \(k\in Z\); -4<x<12 }
a) \(2x^3-3x^2-5x=0\)
\(x\left(x+1\right)\left(2x-5\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\left(L\right)\\x=-1\left(TM\right)\\x=\dfrac{5}{2}\left(L\right)\end{matrix}\right.\)
\(A=\left\{-1\right\}\)
b) \(x< \left|3\right|\)\(\Leftrightarrow-3< x< 3\)
\(B=\left\{-2;-1;1;2\right\}\)
c) \(C=\left\{-3;3;6;9\right\}\)
a) \(A=\left\{x\in Z|2x^3-3x^2-5x=0\right\}\)
\(2x^3-3x^2-5x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(2x^2-3x-5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+1\right)\left(2x-5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-1\\x=\dfrac{5}{2}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=\left\{0;-1\right\}\)
b) \(B=\left\{-2;-1;0;1;2\right\}\)
c) \(C=\left\{-3;3;6;9\right\}\)
Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
B={n∈N/n(n+1)=<20}
C={3k-1/k∈Z,-5=<k+=<3}
D={x∈Z/lxl<10}
E={x∈ N:2\(2x^2-x-1=0\)}
g={x∈R/\(\left(x^2+3x\right)\left(x^2-3x-10\right)=0\)}
Bài 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp sau:
a) A = {x Î N | x < 6} b) B = {x Î N | 1 < x £ 5}
c) C = {x Î Z , |x| £ 3} d) D = {x Î Z | x2 - 9 = 0}
e) E = {x Î R | (x - 1)(x2 + 6x + 5) = 0} f) F = {x Î R | x2 - x + 2 = 0}
g) G = {x Î N | (2x - 1)(x2 - 5x + 6) = 0} h) H = {x | x = 2k với k Î Z và -3 < k < 13}
i) I = {x Î Z | x2 > 4 và |x| < 10} j) J = {x | x = 3k với k Î Z và -1 < k < 5}
k) K = {x Î R | x2 - 1 = 0 và x2 - 4x + 3 = 0} l) L = {x Î Q | 2x - 1 = 0 hay x2 - 4 = 0
a: \(A=\left\{0;1;2;3;4;5\right\}\)
b: \(B=\left\{2;3;4;5\right\}\)
c: \(C=\left\{0;1;-1;2;-2;3;-3\right\}\)
Câu 4:Liệt kê các phần tử của tập hợp X = { nϵN | n=2k+1, k ϵ Z, 0 ≤ x ≤ 4 Ⓐ. {1;2;3;4 . } Ⓑ. {1;2;3;4;5 . } Ⓒ. {1;3;5;7;9 . } Ⓓ. ∅.
Lời giải:
$k\in\mathbb{Z}, 0\leq k\leq 4$ nên $k=0,1,2,3,4$
Đến đây, ta thay vô $n=2k+1$ thì $n=1,3,5,7,9$. Những số này chính là phần từ của tập hợp $X$
Vậy ta có thể viết tập $X$ như sau:
$X=\left\{1;3;5;7;9\right\}$
Đáp án C.
1)Viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử:
a)A={x N/2 <10} d)D={x Z / 9 x<26}
b)B={x Z/|x|<5} e) E={x Q/x2-x+1=0}
c)C={x R/(x+2)(x-3)(x2-5x+6)=0} f) F={3+2k/k N,k<5}
Cho các tập hợp sau:E = {x € N : 0 < x ≤ 15},A={x : x € E và x là bội số của 3}
B={x : x € E và x là ước số của 12}
a) Liệt kê các phần tử của E ,A ,B.
b) Tìm A hợp B,(A∩B), A\B, B\A,( A\B )hợp (B\A).
E={1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15}
A={3; 6; 9; 12; 15}
B={ 1; 2; 3; 4; 6; 12}
A\(\cup\)B={1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 15}
A\(\cap\)B={3; 6; 12}
A/B={9; 15}
B/A={1; 2; 4}
(A/B)\(\cup\)(B/A)={1; 2; 4; 9; 15}
Liệt kê các phần tử của các tập hợp:
a/. Tập A các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 25
b/.B= {n ∈ N|(n-1)(n+2) ≤15}
c/ C= {x ∈ Z|(x+1)(3x2-10x+3)=0}
d/ D={2k+1|k∈ Z,|k| ≤2}