Cho hình thang \(ABCD\left( {AB//CD} \right)\) có \(AB = 6m,CD = 15m,OD = 8m\) (Hình 13). Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).
Cho hình thang ABCD có góc A= góc D= 90 độ và hai đường chéo vuông góc tại O.
a, Chứng minh hình thang có chiều cao bằng trung bình nhân của hai đáy.
b, Cho AB= 9 cm,CD= 16cm. Tính diện tích hình thang ABCD.
c, Tính độ dài các đoạn thẳng OA,OB,OC,OD.
Cho hình thang ABCD có Â=D=90° và hai đường chéo vuông góc với nhau tại O
a. Chứng minh hình thang này có chiều cao bằng trung bình nhân của hai đáy
b. Cho AB=9, CD=16. Tính S hình thang ABCD
c. Tính độ dài các đoạn thẳng OA, OB,OC, OD
Giúp tui đi
cho hình thang abcd có a=d=90 và 2 đường chéo vuông góc với nhau tại o ?
a/chứng minh hình thang này có chiều cao bằng trung bình nhân 2 đáy
b/cho ab=9, cd=16 tinh Sabcd
c/tính độ dài các đoạn thẳng oa,ob,oc,od ?
Cho hình thang ABCD có góc A = góc D = 90 độ và hai đường chéo vuông góc với nhau tại O.
a/Chứng minh hình thang này có chiều cao bằng trung bình nhân của hai đáy. Nghĩ là chứng minh AD=\(\sqrt{AB.CD}\)
b/Cho AB bằng 9 cm CD = 16 cm Tính diện tích hình thang ABCD
c/Tính độ dài các đoạn thẳng OA,OB,OC,OD
Cho hình thang ABCD (AB//CD) với AB= 12,5cm; CD = 28,5cm;góc DAB bằng góc DBC. Tính độ dài đoạn thẳng BD.
Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Cho biết AB = 15cm, AD = 20cm, các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau ở O. Tính :
a, Độ dài các đoạn thẳng OB và OD
b, Độ dài đoạn thẳng AC
c, Diện tích hình thang ABCD
a, Áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông ABD, tính được BD = 25cm, OB = 9cm, OD = 16cm
b, Áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông DAC tính được OA = 12cm, AC = 100 3 cm
c, Tính được S = 1250 3 c m 2
Cho hình thang ABCD (AB // CD) Cho AB = 3cm, CD = 7cm, AC = 6,5cm Tính độ dài OC và OD
Cho hình thang ABCD có AB song song CD cho AB=2a CD= a.O là trung điểm của AD tính độ dài vecto OB + vecto OC
Bài 3: Cho hình thang ABCD (đáy AB, CD) 𝐴̂ = 𝐷̂ = 900 có hai đường chéo vuông góc với nhau tại O, AB = 15cm, AD = 20cm.
a) Tính độ dài OB, OD
b) Tính độ dài AC
c) Tính diện tích hình thang ABCD
a: Xét ΔDAB vuông tại A có
\(DB^2=AB^2+AD^2\)
hay DB=25(cm)
Xét ΔDAB vuông tại A có AO là đường cao ứng với cạnh huyền DB
nên \(\left\{{}\begin{matrix}AD^2=DO\cdot DB\\AB^2=BO\cdot BD\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}DO=16\left(cm\right)\\OB=9\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
\(a,BD=\sqrt{AB^2+AD^2}=25\left(cm\right)\left(pytago\right)\)
Áp dụng HTL:
\(\left\{{}\begin{matrix}AD^2=OD\cdot BD\\AB^2=OB\cdot BD\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}OD=\dfrac{AD^2}{BD}=16\left(cm\right)\\OB=\dfrac{AB^2}{BD}=9\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,\) Áp dụng HTL:
\(\left\{{}\begin{matrix}AO^2=DO\cdot OB=144\\AD^2=AO\cdot AC\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AO=12\left(cm\right)\\AC=\dfrac{AD^2}{AO}=\dfrac{100}{3}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
\(c,DC=\sqrt{AD^2+AC^2}=\dfrac{20\sqrt{34}}{3}\left(cm\right)\\ S_{ABCD}=\dfrac{1}{2}AD\left(AB+CD\right)=10\left(\dfrac{20\sqrt{34}}{3}+15\right)=\dfrac{450+200\sqrt{34}}{3}\left(cm^2\right)\)