Work in pairs. Read the advert below and discuss what other information you want to know about how to become a club member.
Write an email (140-170 words) to the club president asking for more information about how to become a club member. Use the outline below to help you.
Dear Sir/Madam, I am writing this email to ... First, I would like to know ... Second, I wonder ... Finally, ... I look forward to hearing from you. Yours faithfully, (name) |
Tham khảo:
Dear Sir/Madam,
I am writing this email to inquire about how to become a member of the Don ca tai tu Club. I saw the advertisement and I am very interested in joining the club.
First, I would like to know more about the activities that the club offers. Do you have instrument classes or workshops in addition to singing? I am a beginner and I am interested in learning more about the traditional folk singing.
Second, I wonder if there are any age or skill level requirements for joining the club. I am not very experienced in singing or playing instruments, but I am very passionate about traditional folk music.
Finally, I would like to know if there is a membership fee and if so, how much it is. Also, are there any upcoming events or performances that I can attend before deciding to join?
Thank you for your time and I look forward to hearing from you.
Yours faithfully,
Lan.
Work in pairs. Discuss the following questions.
1. What do you know about other planets?
2. Would you like to live on another planet? Why / Why not?
There's no place like home. We have yet to find another planet that fits us so perfectly. So, my first choice would be to stay here and fix the insane mess we are making on this planet.
Work in pairs. Read the information below about the Jrai. Take turns to ask and answer about the information.
A: How many population in Jrai?
(Dân số người Gia Rai là bao nhiêu?)
B: It’s 513,930 in 2019.
(513930 người vào năm 2019.)
A: Is Jrai the largest minority group in the Central Highlands?
(Gia Rai có phải là dân tộc thiểu số lớn nhất ở Tây Nguyên không?)
B: Yes, they are.
(Có.)
A: Where is the Jrai living?
(Người Gia Rai sống ở đâu?)
B: They mainly live in Gia Lai.
(Họ sống ở Gia Lai.)
A: What kind of house does Jrai live in?
(Người Gia Rai sống trong những ngôi nhà như thế nào?)
B: They live in stilt house.
(Họ sống trong những ngôi nhà sàn.)
A: Who plays the dominant role in the family?
(Ai đóng vai trò chính trong gia đình?)
B: Women plays the dominant role in the family.
(Người phụ nữ đóng vai trò chính trong gia đình.)
A: What are they traditional culture?
(Văn hóa truyền thống của họ gồm những gì?)
B: They are rich in traditional folk dances, songs, games, and musical instruments.
(Họ giàu các điệu nhảy truyền thống, các bài hát, trò chơi và nhạc cụ truyền thống.)
Tạm dịch:
NGƯỜI GIA RAI
Dân số: 513930 người (năm 2019), là dân tộc thiểu số lớn nhất ở vùng Tây Nguyên
Nơi sống: chủ yếu sống ở Gia Lai
Nơi ở: nhà sàn
Kinh tế: trồng cây lương thực, dệt vải, trồng cây công nghiệp (cà phê, ca cao, cao su, …) chăn nuôi trâu và voi.
Văn hóa truyền thống: Giàu các bài hát, điệu nhảy và các trò chơi, nhạc cụ truyền thống.
Vai trò chủ đạo trong gia đình: người phụ nữ.
Work in pairs. Discuss the advert and the questions below. Add more details.
Tham khảo:
An online photo album (Một album ảnh trực tuyến) | |
1. What is the proposal about? (Đề xuất nói về cái gì?) | Creating an online photo album of the area on the park website (Tạo một album ảnh trực tuyến của khu vực trên trang web của công viên) |
2. What will the album include? (Album sẽ bao gồm những gì?) | Photos of eco-friendly activities in Cuc Phuong, e.g. picking up litter, going on ecotours, planting trees (Hình ảnh các hoạt động thân thiện với môi trường ở Cúc Phương, v.d. nhặt rác, du lịch sinh thái, trồng cây) Photos of activities that can harm the ecosystem in Cuc Phuong, e.g. cutting down trees, littering in the forest (Hình ảnh về các hoạt động có thể gây hại cho hệ sinh thái ở Cúc Phương, v.d. chặt cây, xả rác trong rừng) |
3. Who can take photos? (Ai có thể chụp ảnh?) | Anyone can take photos and submit them to be included in the online photo album. However, there may be certain guidelines or rules to follow regarding photo quality, appropriateness, and relevance to the theme. (Bất cứ ai cũng có thể chụp ảnh và gửi chúng để đưa vào album ảnh trực tuyến. Tuy nhiên, có thể có một số hướng dẫn hoặc quy tắc nhất định phải tuân theo về chất lượng ảnh, mức độ phù hợp và mức độ phù hợp với chủ đề.) |
4. How long will this initiative last? (Sáng kiến này sẽ kéo dài bao lâu?) | The duration of the initiative is not specified in the proposal. It could be ongoing or have a set timeframe, depending on the Viet Nam Wildlife Conservation Committee's decision. (Thời hạn của sáng kiến không được chỉ định trong đề xuất. Nó có thể đang diễn ra hoặc có một khung thời gian nhất định, tùy thuộc vào quyết định của Ủy ban Bảo tồn Động vật Hoang dã Việt Nam.) |
5. What are the goals and benefits? (Mục tiêu và lợi ích là gì?) | Raising public awareness of what is good and not good for the ecosystem of Cuc Phuong. (Nâng cao nhận thức của cộng đồng về những điều tốt và chưa tốt đối với hệ sinh thái Cúc Phương.) By showcasing eco-friendly activities and harmful activities in the park, people will be more informed and motivated to protect the environment. (Bằng cách trưng bày các hoạt động thân thiện với môi trường và các hoạt động có hại trong công viên, mọi người sẽ có thêm thông tin và động lực để bảo vệ môi trường.) Additionally, having an online photo album can help promote Cuc Phuong National Park as a tourist destination, which can bring economic benefits to the area. (Ngoài ra, việc có một album ảnh trực tuyến có thể giúp quảng bá Vườn quốc gia Cúc Phương như một điểm đến du lịch, có thể mang lại lợi ích kinh tế cho khu vực.) The winner of the competition will also have the opportunity to visit the park and experience its natural beauty firsthand, which could inspire them and others to become more involved in conservation efforts. (Người chiến thắng trong cuộc thi cũng sẽ có cơ hội đến thăm công viên và tận mắt trải nghiệm vẻ đẹp tự nhiên của nó, điều này có thể truyền cảm hứng cho họ và những người khác tham gia nhiều hơn vào các nỗ lực bảo tồn.) |
SPEAKING Work in pairs. Take turns to tell each other about the last time you did one of the things below. Include the time, place and your feelings.
Cultural activities
went to a rock concert visited an art gallery read anovel
read a poem went to the theatre saw a musical listened to a song
watched a sitcom went to a classical concert / opera / ballet
Bài tham khảo
A: So, the last time I went to an art gallery was a few weeks ago. It was at the National Gallery in London. I went with my friend, and we saw an exhibition of impressionist paintings. It was really amazing to see the paintings and appreciate the brushstrokes and colors. I felt inspired and energized after the visit.
B: That sounds great. The last time I went to a rock concert was last month. It was at the O2 Arena in London, and I saw my favorite band perform live. The atmosphere was incredible, and I loved singing along with the crowd. I felt so happy and alive during the concert, and it was definitely one of the best experiences of my life.
Tạm dịch
A: Lần cuối cùng tôi đến một phòng trưng bày nghệ thuật là một vài tuần trước. Đó là tại Phòng trưng bày Quốc gia ở London. Tôi đã đi với bạn của tôi, và chúng tôi đã xem một cuộc triển lãm tranh trường phái ấn tượng. Thật là tuyệt vời khi xem những bức tranh và đánh giá cao những nét vẽ và màu sắc. Tôi cảm thấy được truyền cảm hứng và tràn đầy năng lượng sau chuyến thăm.
B: Điều đó nghe thật tuyệt. Lần cuối cùng tôi đến một buổi hòa nhạc rock là vào tháng trước. Đó là tại Nhà thi đấu O2 ở London, và tôi đã xem ban nhạc yêu thích của mình biểu diễn trực tiếp. Bầu không khí thật tuyệt vời, và tôi thích hát theo đám đông. Tôi cảm thấy rất hạnh phúc và tràn đầy sức sống trong buổi hòa nhạc, và đó chắc chắn là một trong những trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.
Read the following text and decide if each sentence below is correct or incorrect.
Millions of people of all ages enjoy a hobby which is both interesting and fun. And every year, more and more people start a stamp collection of their own and discover an interest which can last a lifetime. Starting your collection is easy because stamps are everywhere. Holiday postcards from friends, birthday cards from favourite aunts and letters from pen-friends can all provide you with stamps from all over the world. But once you've started collecting seriously, you will probably want to join the Stamp Collectors' Club which exists to provide collectors with new British stamps. As a Club member you order the special sets of new stamps you want for your collection. You can receive these in three different ways. We can either post you a complete set of stamps on an envelope addressed to you, or send you the same stamps in a colourful information pack with lots of interesting facts. Or, if your prefer, we can send you the individual stamps for you to arrange in special book of your own. The Stamp Collectors' Club has about 70.000 members and you could become a member too, with a two-year membership costing just $5. You can even get a reduction if a group of you joint at the same time. We're sure you'll agree that this is great value for money. And when you join, the Club sends you a Starter Pack at no extra cost. This contains 100 stamps to begin your collection, together with an attractive box to keep them in. You also receive our helpful 4-page guide to collecting, which has further suggestions on how to add to your collection and includes useful addresses of shops and businesses that sell stamps. Every two months you'll get a copy of the club magazine, which is packed full of competitions and quizzes, and gives you to chance to exchange stamps with members around the world. Why not start on an adventure which will give you years of pleasure? You'll spend many happy hours looking at the amazing variety of stamps in your collection or searching for unusual ones which you know are out there somewhere just waiting to be found. So join the Stamp Collectors' Club today and discover the fun and excitement of stamp collecting. To join the Club simply complete the application form and send your membership fee. Ypur Starter Pack will be sent within 28 days of receipt of your application. 1. The Stamp Collectors' Club sends you special stamps from many different countries. 2. The Club sends every member the same set of new stamps. 3. Information packs include a full set of stamps. 4. It costs $5 a year to join the Stamp Collectors' Club. 5. It is cheaper if several people joing the Club together. 6. The Club sends each new member a hundred free stamps. 7. The guide tells you where you may be able to buy the stamps you want. 8. Members of the Club are sent a monthly magazine. 9. The magazine helps you to contact other members. 10. You must write a letter to the Club if you want to join.
Read the Speaking Strategy above and the task below. Then listen to a student doing the task. Which phrases from the strategy does she use?
You have moved to the UK and are looking for work. You have seen a job advert for hotel staff. Discuss the job with the hotel manager. Cover these four points:
• Responsibilities
• Personal qualities required
• Hours of work and salary
If accommodation is included
Speaking Strategy Make sure that you refer to all of the points in the task. You may need to move the conversation on in order to cover all of the topics. Use phrases like: Moving on to the question of... Another thing I wanted to ask/know is... Something else I'd like to talk about is... Could I ask you about...? Speaking of X,... (if X has been mentioned) That reminds me,... (if there is a link with something you want to say or ask) |
Lời giải:
Something else i’d like to ask about is ...
(Điều mà tôi muốn hỏi đó là...)
Moving on to the question of ...
(Chuyển sang câu hỏi về...)
Could i ask you about ...?
(Tôi có thể hỏi về....?)
Bài nghe:
S = Student
T = Teacher
S I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.
T Certainly. What would you like to know?
S Well, first of all, I’d like to know what the job involves.
T It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.
S Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?
T Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.
S Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.
T That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.
S I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.
S So I would get Sunday and Monday off?
T Yes, that’s right.
S That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?
T Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?
S Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.
T No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?
S No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.
T Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.
S Thank you. I’d be delighted to accept it.
Tạm dịch:
S = Học sinh
T = Giáo viên
S Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?
T Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?
S Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.
T Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thif làm việc trong nhà hàng.
S Ồ, em hiểu rồi. Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?
T Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.
S Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.
T Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.
S Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.
T Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé
S Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?
T Được em ạ.
S Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?
T Có chứ, £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?
S Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.
T Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?
S Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.
T Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.
S Em rất vui khi nhận nó ạ.
Work in groups. Choose a city you know. Discuss and answer the questions below.
- What city is it?
- What is it like? (the weather, the food...)
- What can you see and do there?
- How do you feel about it?
- It’s Vũng Tàu city.
(Đó là thành phố Vũng Tàu.)
- It has many beautiful beaches, the weather is usually cool, seafood is fresh, cheap and delicious.
(Nơi đây có nhiều bãi biển đẹp, thời tiết mát mẻ, hải sản tươi, rẻ và ngon.)
- In Vũng Tàu city, I can cycle along the beach, do sightseeing, climb mountains, take beautiful photos, swim in the sea and play on the beach, enjoy special food and seafood, buy souvenirs.
(Tại thành phố Vũng Tàu, tôi có thể đạp xe dọc theo bãi biển, ngắm cảnh, leo núi, chụp ảnh đẹp, tắm biển và vui chơi trên bãi biển, thưởng thức hải sản đặc sản, mua quà lưu niệm.)
- It’s really great to be in Vũng Tàu city. It’s a liveable place.
(Thật tuyệt khi ở thành phố Vũng Tàu. Đó là một nơi đáng sống.)
SPEAKING Work in pairs. What qualities do you think you need to be a good journalist? Why? Discuss the qualities below and your own ideas.
ambitious creative determined intelligent patient self-confident stubborn
Bài tham khảo
A: So, what do you think are some important qualities for a good journalist?
B: Well, I think they need to be ambitious to pursue new stories and determined to see them through to the end.
A: Yes, and they also need to be creative to come up with interesting angles and intelligent to understand complex issues.
B: Definitely. And patience is key as well, especially when it comes to research or waiting for interviews.
A: And they must be self-confident to ask difficult questions and report the truth. Oh, and stubborn too, to keep digging for the facts.
B: Right, and let's not forget good communication skills and the ability to adapt to changing situations. And of course, strong writing skills are essential.
A: Agreed. It takes a combination of skills and personality traits to be a successful journalist.
Tạm dịch
(A: Vậy theo bạn, một số phẩm chất quan trọng đối với một nhà báo giỏi là gì?
B: Chà, tôi nghĩ họ cần phải có tham vọng theo đuổi những câu chuyện mới và quyết tâm xem chúng đến cùng.
A: Có, và họ cũng cần sáng tạo để đưa ra những góc độ thú vị và thông minh để hiểu những vấn đề phức tạp.
B: Chắc chắn rồi. Và sự kiên nhẫn cũng là chìa khóa, đặc biệt là khi nghiên cứu hoặc chờ phỏng vấn.
A: Và họ phải tự tin để đặt những câu hỏi khó và báo cáo sự thật. Ồ, và cũng bướng bỉnh nữa, để tiếp tục tìm kiếm sự thật.
B: Đúng, và đừng quên kỹ năng giao tiếp tốt và khả năng thích ứng với các tình huống thay đổi. Và tất nhiên, kỹ năng viết mạnh mẽ là điều cần thiết.
A: Đồng ý. Cần có sự kết hợp của các kỹ năng và đặc điểm tính cách để trở thành một nhà báo thành công.)