Khoa học tự nhiên có 3 lĩnh vực chính: Hóa học, Sinh học, Vật lí.
Vậy mỗi lĩnh vực của khoa học tự nhiên hãy lấy 2 ví dụ?
C1. Phân biệt vật sống và vật ko sống?Cho ví dụ về vật sống và vật ko sống?
C2. Trình bày các lĩnh vực của khoa học tự nhiên. Với mỗi lĩnh vực hãy nêu 2 ví dụ minh họa?
C3. Hãy nên những lợi ích của khoa học tự nhiên đối với con người và môi trường sống?
giúp mình với
Sử dụng pin năng lượng mặt trời là ứng dụng liên quan đến lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? *
A Lĩnh vực vật lí học.
B Khoa học Trái Đất.
C Lĩnh vực sinh học.
D Lĩnh vực hóa học.
Hãy lấy 3 ví dụ về các đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên: Vật lí, hóa học, sinh học, thiên văn học và khoa học Trái Đất.
Trả lời đúng và đầy đủ thì mình sẽ tick đúng và kết bạn nha!
Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN | Vật lí | Hóa học | Sinh học | Thiên văn học | Khoa học Trái Đất |
Đối tượng nghiên cứu | Năng lượng điện | Chất và sự biến đổi chất | Sự biến đổi gen và ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi | Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các hành tinh khác | Tìm hiểu cấu phần của Trái Đất |
Vật Lý: Năng lượng điện
Hóa học: Chất và sự biến đổi chất
Sinh học:Sự biến đổi gen và ứng dụng trong trồng trọt và chăn nuôi
TVH:Nghiên cứu về sự hình thànhvà phát triển về các hành tinh khác
đáp án đúng nha bạn
Bản tin dự báo thời tiết của Đài Truyền hình Việt Nam là ứng dụng liên quan đến lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? *
A Lĩnh vực hóa học.
B Lĩnh vực vật lí học.
C Khoa học Trái Đất.
D Lĩnh vực sinh học.
Chủ đề 1. Mở đầu về Khoa học tự nhiên.
1. Trình bày khái niệm Khoa học tự nhiên là gì?
- Nêu các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu?
- Vai trò của KHTN đối với đời sống? Lấy 03 ví dụ về vật sống và 03 ví dụ về vật không sống?
2. Nêu một số quy định an toàn khi học trong phòng thực hành?
Chủ đề 3. Chất quanh ta.
1. Nêu 03 ví dụ về vật thể tự nhiên, 03 ví dụ về vật thể nhân tạo?
2. Kể một số tính chất của chất mà em đã học. Nêu khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
3. Nêu một số tính chất của oxygen mà em đã học (gợi ý: về trạng thái, màu sắc, tính tan,...). Lấy 01 ví dụ cho thấy vai trò của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.
4. Nêu thành phần của không khí. Trình bày vai trò của không khí đối với tự nhiên. Trình bày các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (gợi ý: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm).
5. Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
Chủ đề 4. Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng.
1. Trình bày tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, mà em đã được học.
Gợi ý:+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);
+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...);
+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...);
2. Nêu cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và trình bày sơ lược về an ninh năng lượng.
Chủ đề 5. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
1. Trình bày một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp (lắng, gạn, lọc, cô cạn, chiết) và lấy ví dụ về ứng dụng của các cách tách đó.
2. Trình bày mối quan hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với các phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp.
Gợi ý: Các tính chất vật lí khác nhau về khối lượng riêng, kích thước hạt, khả năng bay hơi, khả năng hòa tan,… được sử dụng như thế thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
LĨNH VỰC NÀO SAU ĐÂY
Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về sản xuất thuốc chữa bệnh thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A.Hóa học và Khoa học Trái Đất.
B.Hóa học và Vật lí.
C.Hóa học và Thiên văn học.
D.Hóa học và Sinh học.
Em hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực khoa học tự nhiên:
a, Vật lý học
b, Hóa học
c, Sinh học
d, Khoa học Trái Đất
e, Thiên văn học
a. Vật lý học:
Nghiên cứu các quy luật và hiện tượng liên quan đến vật chất, năng lượng và sự tương tác của chúng.
Thực hiện các thí nghiệm để xác định và đo lường các thông số vật lý.
Mô phỏng và dự đoán các hiện tượng và sự kiện trong vũ trụ.
b. Hóa học:
Nghiên cứu cấu trúc, tính chất và biến đổi của các chất và các quá trình hóa học.
Phân tích các mẫu vật để xác định thành phần và tính chất của chúng.
Phát triển và tạo ra các chất mới có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như dược phẩm, vật liệu và năng lượng tái tạo.
c. Sinh học:
Nghiên cứu về cấu trúc, chức năng và sự phát triển của các hệ thống sống.
Nghiên cứu các loài sinh vật và quá trình tiến hóa.
Thực hiện các thí nghiệm để giải quyết các vấn đề trong y học, nông nghiệp và môi trường.
d. Khoa học Trái Đất:
Nghiên cứu về lịch sử, cấu trúc và quá trình hoạt động của Trái Đất.
Phân tích dữ liệu và dự đoán các hiện tượng liên quan đến địa chất, khí hậu và tài nguyên tự nhiên.
Đo lường và giám sát các thay đổi trong môi trường đất đai, nước và khí quyển.
e. Thiên văn học:
Nghiên cứu các hiện tượng và cấu trúc của vũ trụ, bao gồm hành tinh, sao và hệ thiên hà.
Quan sát và thu thập dữ liệu từ các thiên thể học.
Phân tích dữ liệu để hiểu vũ trụ và đưa ra các giả thuyết về nguồn gốc và sự phát triển của nó.
Câu 2: Khoa học tự nhiên KHÔNG bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Vật lí học
B. Khoa học Trái Đất
C. Thiên văn học
D. Tâm lí học
- Kể tên 1 số hiện tượng thuộc lĩnh vực sinh học, hóa học, vật lí và khoa học nghiên cứu trên trái đất, thiên văn học.
- Kể tên một số nhà khoa học nổi tiếng trong lĩnh vực sinh học, hóa học, vật lí.
Một số hiện tượng thuộc lĩnh vực sinh học, hóa học, vật lí và khoa học nghiên cứu trên trái đất bao gồm:
Sinh học: Quá trình trao đổi chất trong các hệ sinh thái, Quá trình phân giải và tổ hợp gen, Quá trình tiến hóa của các loài.
Hóa học: Phản ứng hóa học, Độ oxi hóa và khử, Quá trình phân tách hợp chất hóa học.
Vật lí: Quang phổ điện từ, Lực hấp dẫn giữa các vật thể, Quá trình truyền nhiệt.
Khoa học nghiên cứu trên trái đất: Núi lửa, động đất, Bão và cơn lốc, Hiện tượng thay đổi khí hậu.
Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực này bao gồm:
Sinh học: Charles Darwin, Rosalind Franklin, Jane Goodall.
Hóa học: Marie Curie, Linus Pauling, Dmitri Mendeleev.
Vật lí: Albert Einstein, Isaac Newton, Marie Skłodowska-Curie.
Khoa học nghiên cứu trên trái đất: Neil Armstrong, Galileo Galilei, Edwin Hubble.