Viết tập hợp A các số chính phương có hai chữ số dưới dạng liệt kê phần tửb) Viết tập hợp con B của tập hợp A gồm các số chia 4 dư 1
Bài 1. Cho tập hợp 4 gồm các số tự nhiên chia 4 dư 1 và
nhỏ hơn 20.
a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần từ của nó.
b) Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần từ là số nguyên tố của tập hợp 4.
\(a,A=\left\{1;5;9;13;17\right\}\\ b,B=\left\{1;5;13;17\right\}\)
\(a,A=\left\{1;5;8;13;17\right\}\\ b,B=\left\{5;13;17\right\}\)
Cho tập A gồm các số có 2 chữ số có tổng các chữ số là 7 và tập hợp B gồm các số có 2 chữ số được tạo nên bởi 3 chữ số : 0;2;5.
a)Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử.
b)Viết tập hợp C gồm các phần tử là những phần tử chung của 2 tập hợp trên
a) A={16;25;34;61;52;43}
b) C={16;25;34;61;52;43;20;25;50;52}
Cho tập hợp A gồm các số có hai chữ số sao cho tổng các chữ số của số đó bằng 8, B là tập hợp các số có hai chữ số được tạo thành từ hai trong bốn số: 0; 3; 5; 8.
Viết hai tập hợp A và B dưới dạng liệt kê các phần tử theo thứ tự tăng dần.
Giả sử a là chữ số hàng chục và b là chữ số hàng đơn vị của số cần tìm
Ta có:
Tập hợp A:
Số cần tìm là số có hai chữ số nên chữ số hàng chục a ≠ 0.
Vì a + b = 8 nên a chỉ có thể lấy các giá trị 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
Vậy, Tập hợp A = {17 ; 26 ; 35 ; 44 ; 53 ; 62 ; 71 ; 80}.
Tập hợp B:
Số cần tìm là số có hai chữ số nên chữ số hàng chục a ≠ 0.
Số cần tìm được tạo thành từ hai trong bốn số 0 ; 3 ; 5 ; 8
Vậy, Tập hợp B = {30 ; 35 ; 38 ; 50 ; 53 ; 58 ; 80 ; 83 ; 85}.
Viết tập hợp A = { x | x thuộc N , x lẻ ; x < 50 } ở dạng liệt kê phần tủ. Tìm số phần tử của A ? Viết tập hợp B gồm các số tự nhiên chia 4 dư 1 và nhỏ hơn 50 . Nhận xét gì về hai tập hợp A và B đó ?
cho tập hợp a = ξ x ϵ N/ x+1 là số chính phương và x < 16 ξ và tập hợp b gồm các số lẻ ko vượt quá 15
a) viết tập hợp A,B bằng cách liệt kê phần tử
b) viết tập hợp gồm các phần tử thộc tập hợp nhưng ko thộc tập hợp B
c) viết tất cả tập hợp con của tập hợp c
sory mik ko cs ngoặc nhọn :3 mik cần lowig giải chi tít nha :v
a, 3 + 1 = 4 = 22; 8 + 1 = 9 = 32; 15 + 1 = 16 = 42
A = {3; 8; 15}
B = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15}
b, C = { 8}
c, Các tập con của C là:
\(\varnothing\); D = {8}
Cho tập hợp A của các số tự nhiên có 2 chữ số mà tổng các chữ số là 7 và B là tập hợp của các số tự nhiên có hai chữ số lập nên từ hai trong ba chữ số 0;2;5.Viết các tập hợp A,B dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm tập hợp các phần tử chung của cả hai tập hợp.
ong số học, bội số chung nhỏ nhất (hay còn gọi tắt là bội chung nhỏ nhất, viết tắt là BCNN, tiếng Anh: least common multiple hoặc lowest common multiple (LCM) hoặc smallest common multiple) của hai số nguyên a và b là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b.[1] Tức là nó có thể chia cho a và b mà không để lại số dư. Nếu a hoặc b là 0, thì không tồn tại số nguyên dương chia hết cho a và b, khi đó quy ước rằng LCM(a, b) là 0.
Định nghĩa trên đôi khi được tổng quát hoá cho hơn hai số nguyên dương: Bội chung nhỏ nhất của a1,..., an là số nguyên dương nhỏ nhất là bội số của a1,..., an.
Cho tập hợp A của các số tự nhiên có 2 chữ số mà tổng các chữ số là 7 và B là tập hợp của các số tự nhiên có hai chữ số lập nên từ hai trong ba chữ số 0;2;5.Viết các tập hợp A,B dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm tập hợp các phần tử chung của cả hai tập hợp.
A = {20;50}
B = {20; 25; 52; 50}
AB = {20; 50}
+) Ta có : 7 = 7 + 0 = 0 + 7 = 1 + 6 = 6 + 1 = 5 + 2 = 2 + 5 = 3 + 4 = 4 + 3
=> Các số tự nhiên có 2 chữ số mà tổng của nó bằng 7 là 70 ; 16 ; 61 ; 25 ; 52 ; 34 ; 43
Vậy A = { 16 ; 25 ; 34 ; 43 ; 52 ; 61; 70 }
+) Các số tự nhiên lập từ ba chữ số 0 ; 2 ; 5 là 20 ; 25 ; 50 ; 52
=> B = { 20 ; 25 ; 50 ; 52 }
Phần tử chung của cả 2 tập hợp trên là 25 và 52
Cho tập hợp A={x thuộc N/ là số lẻ có 1 chữ số} a liệt kê các phần tử của tập hợp A b viết tất cả các tập hợp con của A gồm 2 phần tử , 4 phần tử
a, A = { 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 } .
b, { 3 ; 7 } .
{ 1 ; 5 ; 3 ; 9 } .
B1 :
Cho tập hợp P={ x E N I 8:x}
a)Viết tập hợp P bằng cách liệt kê các phần tử
b)Viết tập hợp con của P mà mọi phần tử của nó đều là hợp số