Tập hợp A là các số chính phương có 2 chữ số
\(A=\left\{16;25;36;49;64;81\right\}\)
Tập hợp B là các số chia 4 dư 1 :
\(B=\left\{25;49;81\right\}\)
Tập hợp A là các số chính phương có 2 chữ số
\(A=\left\{16;25;36;49;64;81\right\}\)
Tập hợp B là các số chia 4 dư 1 :
\(B=\left\{25;49;81\right\}\)
Bài 1:Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử:
Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
Bài 2:Cho M={a,b,c}
a,Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử
b,Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa tập hợp con đó với tập hợp M.
Bài 3:Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10,tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5,rồi dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Cho tập hợp A={ x/ x là số nguyên tố và 8x2 +1 cũng là số nguyên tố } hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A
cho tập hợp A = {x thuộc R / ( 14)/ ( 3 căn x + ^ thuộc Z }
hãy xác định tập A bằng cách liệt kê các phần tử
tìm tất cả các tập hợp con của A
Cho hai số dương a và b. Xét tập hợp T bao gồm các số có dạng:
T={ax + by, trong đó x>0, y>0 và x+y=1}
CMR các số 2ab/ab và căn ab đều thuộc tập hợp T
1 . viết tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số mà tổng các chữ số bằng 6
2 . viết tập hợp m các số tự nhiên lớn hơn 14 nhỏ hơn 45 và có chữa chữ số 3
7. Cho A là tập hợp gồm 6 phần tử bất kì của tập hợp { 0; 1; 2;...; 14} . Chứng minh rằng tồn tại 2 tập hợp con B1, B2 của A \(\left(B_1\ne B_2\ne\varnothing\right)\)sao cho tổng các phần tử của B1 bằng tổng các phần tử của B2.
8. Người ta viết lên bảng 2013 số \(\frac{1}{1};\frac{1}{2};\frac{1}{3};...;\frac{1}{2013}\). Mỗi lần thực hiện xóa đi hai số x, y bất kì thì thêm vào 1 số mới \(z=\frac{xy}{x+y+1}\)
, giữ nguyên các số còn lại. Sau 2012 lần xóa trên bảng còn lại một số . Tìm số đó
Liệt kê các phần tử của tập hợp
C= {x là số nguyên | x là ước chung của n(n + 1)/2 và 2n + 1 }
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
A = [x thuộc R|x2-10x+21)(x3-x) = 0 ]
Cho A là tập hợp các số nguyên chia cho 3 dư 2; B là tập hợp các số nguyên chia cho 6 dư 2 hoặc dư 5. Chứng minh: \(A=B\)